Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Vật lý của Sở GD-ĐT Vĩnh Phúc lần 1 năm 2025 luôn được xem là tài liệu chất lượng cao giúp học sinh lớp 12 ôn tập và chuẩn bị cho kỳ thi quan trọng. Bộ đề này bám sát cấu trúc đề thi tốt nghiệp THPT môn Vật lý 2025 của Bộ GD&ĐT, vừa kiểm tra kiến thức cơ bản, vừa có những câu phân hóa học sinh giỏi. Nhiều thầy cô đánh giá đề thi thử Vĩnh Phúc 2025 môn Vật lý là một trong những đề thi có độ tin cậy cao, giúp học sinh rèn kỹ năng làm bài. Việc luyện tập với đề thi thử tốt nghiệp môn Vật lý không chỉ giúp học sinh củng cố kiến thức mà còn rèn luyện tốc độ và tư duy giải quyết vấn đề. Đây chính là tài liệu tham khảo quan trọng cho những em đang hướng tới điểm số cao trong kỳ thi tốt nghiệp THPT các năm tới.

PHẦN I. CÂU TRẮC NGHIỆM 4 LỰA CHỌN (chọn 1 đáp án đúng)
Câu 1: Khi nhiệt độ của khối khí trong một bình kín tăng thì áp suất $p$ của khối khí trong bình cũng tăng lên vìCâu 2: Tính chất nào sau đây không phải là tính chất của chất ở thể khí?
Câu 3: Gọi $v_r, v_l, v_k$ lần lượt là tốc độ truyền sóng cơ trong các môi trường rắn, lỏng, khí. Kết luận đúng là
Câu 4: Đơn vị đo nhiệt độ trong hệ đo lường SI là
Câu 5: Một lượng khí có thể tích $6\ \text{lít}$. Nếu nhiệt độ khí được giữ không đổi và áp suất khí tăng thêm $50\%$ so với ban đầu thì thể tích của lượng khí này là
Câu 6: Đồ thị nào sau đây không phù hợp với quá trình đẳng áp?

Câu 7: Phát biểu nào sau đây sai? Tính chất cơ bản của từ trường là tác dụng lực từ lên
Câu 8: Cho đồ thị biến đổi trạng thái của một khối khí lí tưởng xác định từ trạng thái (1) đến trạng thái (2) như hình vẽ.


Câu 9: Phương trình nào sau đây là phương trình trạng thái của khí lí tưởng?
Câu 10: Người ta thả một vật rắn có khối lượng $m_1$ ở $150\ ^{\circ}\!\text{C}$ vào một bình chứa nước khối lượng $m_2$ ở $20\ ^{\circ}\!\text{C}$. Khi cân bằng nhiệt, nhiệt độ là $50\ ^{\circ}\!\text{C}$. Gọi $c_1, c_2$ là nhiệt dung riêng vật rắn và nước. Tỉ số đúng là
Câu 11: Một dây dẫn dài $20\ \text{cm}$ có dòng điện $5\ \text{A}$ chạy qua, đặt vuông góc với $\vec B$ có $B=0{,}2\ \text{T}$. Lực từ tác dụng lên đoạn dây có độ lớn bằng
Câu 12: Phương của vectơ cảm ứng từ tại một điểm trong từ trường
Câu 13: Một vật chuyển động thẳng biến đổi, trong thời gian $\Delta t$ vận tốc đổi từ $v_0$ đến $v$. Biểu thức gia tốc là
Câu 14: Theo mô hình động học phân tử, áp suất $p$ của khí liên quan đến mật độ phân tử $\mu$, khối lượng phân tử $m$, trung bình $\overline{v^2}$ theo biểu thức nào?
Câu 15: Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá $= 3{,}34\!\times\!10^5\ \text{J/kg}$. Nhiệt lượng $Q$ để làm nóng chảy $500\ \text{g}$ là:
Câu 16: Trong các hiện tượng sau, hiện tượng liên quan đến sự nóng chảy là:
Câu 17: Thời tiết Vĩnh Phúc: $19\ ^{\circ}\!\text{C}$ đến $28\ ^{\circ}\!\text{C}$. Tương ứng khoảng Kelvin nào?
Câu 18: Đồ thị nào sau đây biểu diễn mối quan hệ giữa khối lượng nước còn lại trong bình nhiệt lượng kế và thời gian của quá trình hoá hơi của nước?

PHẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI (Câu 19 – 22)
Phát biểu đúng đánh dấu ☑, sai để trống ☐. (4 đúng = 1.0; 3 đúng = 0.5; 2 đúng = 0.25; 1 đúng = 0.1)
Câu 19: Khi truyền nhiệt lượng $Q$ cho khối khí trong một xi lanh hình trụ thì khí dãn nở đẩy pít-tông làm thể tích của khối khí tăng thêm $7{,}0\ \text{lít}$. Biết áp suất $p = 3\!\times\!10^5\ \text{Pa}$ và không đổi.
Câu 20: Một ống thuỷ tinh hình trụ thẳng đứng tiết diện ngang $S$ nhỏ, đầu trên hở, đầu dưới kín. Ống chứa một khối khí (coi là khí lí tưởng) ở trạng thái (1) có chiều cao $L = 90\ \text{cm}$ được ngăn cách với bên ngoài bởi một cột thuỷ ngân có độ cao $h = 75\ \text{cm}$, mép trên cột thuỷ ngân cách miệng trên của ống một đoạn $l =10\ \text{cm}$. Nhiệt độ của khí trong ống là $t_0 = - 30\ ^{\circ}\!\text{C}$, áp suất khí quyển là $p_0 = 75\ \text{cmHg}$.

Câu 21: Một khối khí xác định có đồ thị biểu diễn sự biến thiên của thể tích theo áp suất khi nhiệt độ không đổi như hình vẽ.

Câu 22: Một máy nước nóng hoạt động bằng năng lượng Mặt Trời có hiệu suất chuyển đổi bằng $25%$; cường độ bức xạ Mặt Trời lên bộ thu nhiệt là $1000\ \text{W/m}^2$; diện tích bộ thu nhiệt là $4\text{,}2\ \text{m}^2$. Cho nhiệt dung riêng của nước là $4200\ \text{J/kg}\!\cdot\! \text{K}$.

PHẦN III. CÂU TRẢ LỜI NGẮN (Câu 23 – 28)
Nhập đáp án vào textbox, dùng dấu chấm cho phần thập phân; tối đa 4 ký tự.
Câu 23: Một bình chứa $14\ \text{g}$ khí nitrogen ở nhiệt độ $27\ ^\circ\!\text{C}$ và áp suất $1\ \text{atm}$. Sau khi hơ nóng, áp suất trong bình chứa khí tăng lên tới $5\ \text{atm}$. Biết nhiệt dung riêng của nitrogen trong quá trình nung nóng đẳng tích là $c_v=742\ \text{J/kg}\!\cdot\!\text{K}$. Coi sự nở vì nhiệt của bình là không đáng kể. Độ tăng nội năng của khí bằng bao nhiêu $\text{kJ}$ (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần mười)?
Câu 24: Để xác định nhiệt hóa hơi của nước người ta làm thí nghiệm sau. Đưa $10\ \text{g}$ hơi nước ở $100\ ^\circ\!\text{C}$ vào một nhiệt lượng kế chứa $290\ \text{g}$ nước ở $20\ ^\circ\!\text{C}$. Nhiệt độ cuối của hệ là $40\ ^\circ\!\text{C}$, biết nhiệt dung của nhiệt lượng kế là $46\ \text{J/K}$, nhiệt dung riêng của nước là $4\text{,}18\ \text{J/g}\!\cdot\!\text{K}$. Nhiệt hóa hơi riêng của nước là $x\!\cdot\!10^6\ \text{J/kg}$. Giá trị của $x$ bằng bao nhiêu (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần trăm)?
Câu 25: Một xi lanh cách nhiệt nằm ngang kín hai đầu, được chia làm hai ngăn nhờ một pit-tông mỏng có khối lượng $m = 400\ \text{g}$, diện tích tiết diện $S = 100\ \text{cm}^2$. Pit-tông cách nhiệt và có thể dịch chuyển không ma sát bên trong xi lanh. Hai ngăn của xi lanh có hai lò xo nhẹ có độ cứng bằng nhau và bằng $k =10\ \text{N/m}$. Lò xo thứ nhất có chiều dài tự nhiên $l_1 = 50\ \text{cm}$ được gắn một đầu với đầu $\text{A}$ của xi lanh và một đầu gắn với pit-tông, lò xo thứ hai có chiều dài tự nhiên $l_2 = 30\ \text{cm}$ được gắn một đầu với đầu $\text{B}$ của xi lanh và một đầu gắn với pit-tông như hình vẽ.

Lúc đầu áp suất khí hai bên xi lanh bằng nhau là $1\text{,}2\!\cdot\!10^5\ \text{N/m}^2$, pit-tông cân bằng và các lò xo dài tự nhiên. Cho biết $\mu_\text{He}=4\ \text{g/mol}$, $\mu_{\text{O}_{32}}=32\ \text{g/mol}$, lấy $R=8,31\ \text{J/mol}\!\cdot\!\text{K}$. Nếu cho xi lanh quay với vận tốc góc $ω$ xung quanh trục thẳng đứng $\text{O}z$ đi qua trọng tâm của xi lanh thì khi có cân bằng tương đối, pit-tông đã dịch chuyển một đoạn $x =10\ \text{cm}$. Coi rằng quá trình dịch chuyển pit-tông nhiệt độ khí trong xi lanh không thay đổi. Tốc độ góc $ω$ bằng bao nhiêu $\text{rad/s}$ (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)?
Câu 26: Một bác thợ rèn rút một con dao bằng thép khối lượng $0\text{,}9\ \text{kg}$ vừa nung xong có nhiệt độ $750\ ^\circ\!\text{C}$ và nhúng ngay vào trong một bể nước lạnh để làm tăng độ cứng của lưỡi dao. Trong bể có $20\ l$ nước có nhiệt độ bằng với nhiệt độ ngoài trời là $30\ ^\circ\!\text{C}$. Coi sự truyền nhiệt cho thành bể và môi trường xung quanh bể không đáng kể, khối lượng riêng của nước không thay đổi theo nhiệt độ. Biết nhiệt dung riêng của thép là $460\ \text{J/kg}\!\cdot\!\text{K}$, của nước là $4200\ \text{J/kg}\!\cdot\!\text{K}$ và khối lượng riêng của nước là $1\ \text{kg}/l$. Nhiệt độ của nước khi có sự cân bằng nhiệt bằng bao nhiêu $\ ^\circ\!\text{C}$ (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần mười)?
Câu 27: Một chiếc xe tải vượt qua sa mạc Atacama. Chuyến đi bắt đầu vào sáng sớm khi nhiệt độ là $5\ ^\circ\!\text{C}$. Đến giữa trưa, nhiệt độ tăng lên đến 450C. Coi khí trong lốp xe có nhiệt độ như ngoài trời. Độ tăng động năng tịnh tiến trung bình của một phân tử khí do sự gia tăng nhiệt độ này có giá trị là $x\!\cdot\!10^{-22}\ \text{J}$. Giá trị của $x$ bằng bao nhiêu (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần trăm)?
Câu 28: Một mol khí lí tưởng biến đổi trạng thái theo chu trình $\text{ABC}$ như hình vẽ.

Nhiệt độ của khí ở trạng thái $\text{A}$ là $T_0 = 250\ \text{K}$. Hai điểm $\text{B}$, $\text{C}$ cùng nằm trên một đường đẳng nhiệt, đường thẳng $\text{AC}$ đi qua gốc tọa độ $\text{O}$. Nhiệt độ cực đại mà khí đạt được khi biến đổi theo chu trình trên bằng bao nhiêu độ $\text{K}$?

0 nhận xét:
Đăng nhận xét