Thi thử TN THPT môn vật lý - Đề số 10
Thi thử TN THPT môn vật lý cực kì quan trọng đối với các em học sinh đang ở những ngày cuối cùng của chiến dịch ôn thi TN THPT. Thi thử không những giúp chúng ta tự đánh giá kết quả học tập, mà còn giúp chúng ta rèn luyện tâm lý làm bài thi, sức chịu đựng áp lực thời gian, và đặc biệt hệ thống lại kiến thức và kỹ năng. Một lợi ích không thể không kể đến của việc thi thử là tiếp cận được những bài toán hay ở các mức độ 3 và mức độ 4. Nếu cố gắng "cày" những bài toán này, chắc chắn chúng ta sẽ đạt điểm cao trong kì thi sắp tới.
Đây là bài thi thử lý online hoàn toàn miễn phí nhưng cũng rất chất lượng, hãy tận dụng để dành những điểm số quan trọng cho mình. Bấm vào nút "Bắt đầu làm bài" ở phía trên đề thử sức, và nhớ hoàn thành trước thời gian quy định.
Câu 2: Cho một vật dao động điều hòa theo phương trình $x=A\cos{(\omega t+\varphi)}, A\gt 0, \omega\gt 0$.Trong phương trình dao động đó, $\varphi$ được gọi là
Câu 3: Tia X có bản chất là
Câu 4: Trong sóng cơ, sóng ngang là sóng mà phương dao động của các phần tử môi trường hợp với phương truyền sóng một góc
Câu 5: Trong thông tin bằng sóng vô tuyến, sóng mang là
Câu 6: Cho một dây dẫn uốn thành vòng tròn bán kính $R$, có dòng điện với cường độ $I$ chạy qua. Tại tâm của vòng dây, cảm ứng từ có độ lớn bằng
Câu 7: Khi một con lắc lò xo đang dao động điều hoà, đại lượng nào sau đây tỉ lệ với bình phương li độ?
Câu 8: Đặc trưng nào sau đây không phải là đặc trưng sinh lí tiêu biểu của nhạc âm?
Câu 9: Cho dòng điện xoay chiều có cường độ $i=I_0\cos{(\omega t+\varphi)}, I_0\gt 0, \omega\gt 0$. Pha của cường độ dòng điện ở thời điểm $t$ là
Câu 10: Điện trường có đường sức là đường cong kín gọi là
Câu 11: Laze là một nguồn sáng
Câu 12: Cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp của một máy biến áp lí tưởng lần lượt có $N_1$ và $N_2$ vòng dây. Nối cuộn sơ cấp với nguồn thì từ thông qua cuộn thứ cấp là $\phi_2=N_2\Phi_0\cos{\omega t}$ khi đó từ thông qua cuộn sơ cấp là
Câu 13: Cho một ống dây có độ tự cảm 0,1 H. Khi có dòng điện với cường độ 0,5 A chạy qua thì từ thông riêng của ống dây lúc đó bằng
Câu 14: Cho 3 bức xạ điện từ có bước sóng $λ_1$, $λ_2 = 3λ_1$ và $λ_3 = \frac{λ_1}{3}$. Biết bức xạ có bước sóng $λ_1$ là ánh sáng đơn sắc màu lục. Phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 15: Đặt điện áp xoay chiều $u=100\sqrt{2}\cos{(100\pi t)}\space\text{V}$ vào hai đầu một đoạn mạch thì cường độ dòng điện qua mạch là $i=\sqrt{2}\cos{(100\pi t+\frac{\pi}{3})}\space\text{A}$ Điện năng mà đoạn mạch này tiêu thụ trong 1 giờ là
Câu 16: Đặt điện áp xoay chiều $u=200\sqrt{2}\cos{(100\pi t+\frac{\pi}{6})}\space\text{V}$ vào hai đầu tụ điện có điện dung $C=\frac{10^{-4}}{2\pi}$ thì biểu thức cường độ dòng điện qua tụ điện là
Câu 17: Để đo gia tốc trọng trường dựa vào khảo sát dao động của con lắc đơn, ta cần các dụng cụ đo là
Câu 18: Điện tích điểm $Q$ đặt trong chân không, điện trường do điện tích gây ra tại một điểm cách nó $10\space\text{cm}$ có cường độ $3.6\times10^4 \space\text{V/m}$. Lấy $k = 9\times10^9 \space\text{N.m}^2\text{/C}^2$. Điện tích $Q$ có độ lớn
Câu 19: Xét một sợi dây đang có sóng dừng. Sóng truyền trên dây có bước sóng $λ$. Biết trên dây có 5 bụng và 5 nút. Dây có chiều dài
Câu 20: Một chất quang dẫn có giới hạn quang dẫn là $1.11\space\text{µm}$. Chiếu vào chất quang dẫn đó lần lượt các bức xạ đơn sắc có tần số $f_1 = 2.2\times10^{14} \space\text{Hz}$; $f_2 = 2.8\times10^{14} \space\text{Hz}$; $f_3 = 8.5\times10^{13}\space\text{Hz}$; $f_4 = 34\times10^{13}\space\text{Hz}$. Biết $c = 3\times10^8 \space\text{m/s}$. Hiện tượng quang dẫn xẩy ra với các bức xạ có tần số
Câu 21: Mạch chọn sóng của một máy thu vô tuyến gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm $L=\frac{0.2}{\pi}\space\text{H}$ và tụ điện có điện dung có thể thay đổi được, lấy $c = 3\times10^8 \space\text{m/s}$. Để mạch có thể bắt được sóng điện từ có bước sóng 100 m thì điện dung của tụ điện phải điều chỉnh đến giá trị
Câu 22: Một con lắc đơn dao động điều hoà với tần số $\frac{5}{2\pi} \space\text{Hz}$ tại nơi có gia tốc trọng trường $10 \space\text{m/s}^2$. Dây treo con lắc có chiều dài
Câu 23: Một vật dao động cưỡng bức dưới tác dụng của ngoại lực $F = F_0\cos{4πt},$ ($t$ tính bằng s). Chu kì dao động cưỡng bức của vật là
Câu 24: Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo, nếu có một nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái kích thích mà êlectron đang chuyển động trên quỹ đạo N. Số loại phôtôn khác nhau mà nguyên tử này có thể phát ra tối đa là
Câu 25: Khi mắc điện trở $R$ vào hai cực của một nguồn điện một chiều có suất điện động $E = 12 \space\text{V}$ thì công suất tiêu thụ trên điện trở $R$ là $6.48\space\text{W}$ và hiệu suất của nguồn điện là 90 %. Điện trở $R$ có giá trị
Câu 26: Trong thí nghiệm giao thoa sóng mặt nước với hai nguồn A, B dao động với phương trình $u_A=u_B=A\cos{(50\pi t)}$, ($t$ tính bằng s). Tốc độ truyền sóng mặt nước là 50 cm/s. Gọi I là trung điểm của AB, M thuộc đoạn AB và MI = 5 cm. Số điểm dao động với biên độ cực tiểu trên đoạn MI là
Câu 27: Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ cho ảnh cùng chiều vật và cách thấu kính 80 cm. Nếu thay thấu kính hội tụ bằng một thấu kính phân kì có cùng độ lớn tiêu cự và đặt đúng chổ thấu kính hội tụ thì ảnh thu được cách thấu kính 16 cm. Tiêu cự của thấu kính hội tụ là
Câu 28: Mạch dao động $LC$ lí tưởng đang có dao động điện từ tự do với chu kì $T$. Kí hiệu A, B lần lượt là tên hai bản tụ. Tại thời điểm $t_1$ bản A tích điện dương và điện tích bản này đang tăng, đến thời điểm $t_2 = t_1 + \frac{3T}{4}$ thì bản B đang tích điện
Câu 29: Một chất điểm tham gia đồng thời hai dao động điều hoà với phương trình $x_1=3\cos{(\pi t-\frac{\pi}{2})} \space\text{cm}$; $x_2=\sqrt{6}\cos{(\pi t+\varphi_2)}\space\text{cm}$. Phương trình dao động tổng hợp là $x=A\cos{(\pi t+\varphi)}\space\text{cm}$ với $-\pi\le \varphi\le\pi$ và $\varphi_2-\varphi=\frac{\pi}{3}$. Tỉ số $\frac{\varphi_2}{\varphi}$ bằng
Câu 30: Tiến hành đo giới hạn quang điện của đồng, người ta thu được kết quả $λ_0 = 0.300 ± 0.002\space\text{µm}$. Lấy $h = 6.63\times10^{-34}\space\text{J.s}$; $c = 3\times10^8 \space\text{m/s}$. Công thoát của đồng có giá trị
Câu 31: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, chiếu vào khe F hai ánh sáng đơn sắc $λ_1 = 0.6\space\text{µm}$ và $λ_2 = 0.45\space\text{µm}$. Trên màn quan sát khoảng cách giữa hai vân sáng gần nhất là 0,4 mm, khoảng cách giữa hai vân sáng gần nhất cùng màu vân trung tâm là
Câu 32: Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch AB gồm cuộn dây thuần cảm, điện trở $R$ và tụ điện như hình vẽ:
Khi đó điện áp hai đầu đoạn mạch AN và MB lần lượt là $u_\text{AN}=100\cos{100\pi t}\space\text{V}$ và $u_\text{MB}=100\sqrt{3}\cos{(100\pi t-\frac{\pi}{2})}\space\text{V}$ . Biểu thức điện áp hai đầu AM là
Câu 33: Trên dây dài 2 m đang có sóng dừng, ngoài hai đầu cố định còn có 3 điểm khác không dao động. Biên độ của bụng sóng là 2 cm. Tỉ số giữa tốc độ truyền sóng và tốc độ cực đại của phần tử dây tại bụng sóng bằng
Câu 34: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Y-âng, khoảng cách giữa hai khe 1 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát 2 m. Khe S được chiếu đồng thời hai bức xạ có bước sóng $λ_1 = 0.45\space\text{μm}$ và $λ_2$. Trong khoảng rộng $L = 2.6 \space\text{cm}$ đối xứng, ngoài vân trung tâm ra trên màn còn có sáu vân sáng cùng màu với nó. Tổng số vân sáng quan sát được trên vùng $L$ là
Câu 35: Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng $U$ vào hai đầu đoạn mạch $R, L, C$ mắc nối tiếp. Đo độ lớn điện áp tức thời $u_R$, $u_L$, $u_C$ hai đầu các phần tử $R, L, C$ người ta thấy: khi $u_R = 0$ thì $u_L = 75 \space\text{V}$; khi $u_L = 15 \space\text{V}$ thì $u_C = 5 \space\text{V}$; khi $u_C = 0$ thì $u_R = 120 \space\text{V}$. Giá trị của $U$ bằng
Câu 36: Các đoạn mạch AM, MN, NB lần lượt chứa các phần tử: cuộn cảm thuần, điện trở, tụ điện. Dòng điện xoay chiều chạy qua mạch có tần số ổn định và có giá trị cực đại 1 A. Hình vẽ dưới đây là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của điện áp hai đầu đoạn mạch AN và hai đầu đoạn mạch MB theo thời gian $t$.
Giá trị hệ số tự cảm của cuộn dây và điện dung của tụ điện lần lượt là
Câu 37: Hình vẽ bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của li độ $x$ vào thời gian $t$ của hai dao động điều hòa cùng phương. Dao động của một vật là tổng hợp của hai dao động nói trên.
Trong 0,2 s đầu kể từ $t = 0$, tốc độ trung bình của vật bằng
Câu 38: Một chiếc bút laze có công suất $0.05 \space\text{W}$ phát ra $7.37\times10^{18}$ phôtôn trong một phút. Lấy $h=6.625\times10^{-34} \space\text{Js}$, $c=3\times10^8 \space\text{m/s}$. Bước sóng của ánh sáng laze đó bằng
Câu 39: Điện năng được truyền từ trạm phát đến nơi tiêu thụ bằng đường dây tải điện một pha. Ban đầu, công suất nơi tiêu thụ là $P$, hiệu suất truyền tải là 90 %. Biết điện áp nơi trạm phát không đổi và hệ số công suất bằng 1. Để tăng công suất tiêu thụ lên $1.2P$ thì cần tăng công suất truyền đi lên
Câu 40: Hai dao động điều hoà cùng phương cùng tần số có li độ $x_1$, $x_2$; biên độ $A_1$, $A_2$ và pha ban đầu $\varphi_1$, $\varphi_2$. Hai dao động tổng hợp $x_1 + x_2$ và $x_1 − x_2$ vuông pha với nhau và có biên độ $A^+$ và $A^−$ $(A^+ = 2A^−)$. Hệ thức nào sau đây đúng?
Không có nhận xét nào: