Thứ Bảy, 16 tháng 10, 2021

Trắc nghiệm online bài tập vật lý 10: Đồ thị chuyển động thẳng đều

tracnghiem online Đồ thị trong chuyển động thẳng đều

Lưu ý khi làm bài tập trắc nghiệm đồ thị

Không đưa về phương trình đại số vì đó là việc làm thừa, lãng phí một cái hình vẽ, hãy vận dụng phương pháp hình học như tam giác đồng dạng, định lý talet ..., vì chúng ta đã có sẵn một hình vẽ tuyệt vời.


Trắc nghiệm online


Câu 1.Trong chuyển động thẳng đều, đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của vận tốc v vào thời gian $t$ là





Câu 2. Trong chuyển động thẳng đều, đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của tọa độ $x$ vào thời gian $t$ là





Câu 3. Dưới đây là các đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc tọa độ $x$ vào thời gian $t$.
Đồ thị tọa độ- thời gian trong chuyển động thẳng đều
Hình nào trong các hình này là đồ thị của chuyển động thẳng đều ngược chiều dương?






Câu 4. Một vật chuyển động thẳng đều, đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc tọa độ $x$ vào thời gian $t$ như hình vẽ dưới đây.
Đồ thị x-t trong chuyển động thẳng đều
Gốc thời gian được chọn khi vật cách gốc tọa độ






Câu 5. Sự phụ thuộc của vận tốc $v$ vào thời gian $t$ của một vật chuyển động thẳng đều được biểu diễn bằng đồ thị trong hình vẽ dưới đây.
Đồ thị v-t trong chuyển động thẳng đều
Trong hình vẽ, vùng được gạch chéo có diện tích bằng 120 (đơn vị tính theo các đơn vị trên các trục tọa độ). Quãng đường vật đi được trong thời gian từ $t_1$ đến $t_2$ bằng






Câu 6. Đồ thị tọa độ - thời gian của một vật chuyển động thẳng đều được biểu diễn như hình vẽ dưới đây.
Đồ thị v(t) trong chuyển động thẳng đều
Vận tốc của vật bằng






Câu 7. Hai vật cùng chuyển động đều trên một con đường thẳng. Hình vẽ dưới đây là các đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc tọa độ của các vật vào thời gian.
Hai đồ thị x(t) trên cùng một hệ trục tọa độ, trong chuyển động thẳng đều
Tại thời điểm $t_1=20\ \mathrm{s}$ hai vật cách nhau 42 m. Tại thời điểm $t_2=30\ \mathrm{s}$ khoảng cách giữa hai vật là






Câu 8. Vật I và vật II cùng chuyển động thẳng đều trên một đường thẳng, đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của tọa độ $x$ của chúng vào thời gian $t$ trong hình vẽ dưới đây.
Phương pháp hình học
Vận tốc của vật II bằng






Câu 9. Hình vẽ dưới đây là các đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của tọa độ vào thời gian của hai vật chuyển động đều trên một đường thẳng.
Công thức tam giác đồng dạng
Khoảng cách giữa hai vật khi $t=20\ \mathrm{s}$ là






Câu 10. Ba người, một đi bộ, một đi xe đạp và một đi xe máy xuất phát đồng thời và đi thẳng đều cùng hướng. Người đi bộ và người đi xe đạp cùng xuất phát tại A, còn người đi xe máy xuất phát tại B cách A một khoảng 6 km, đuổi theo hai người kia. Khi người đi xe máy đuổi kịp xe đạp thì anh ta cách người đi bộ 3 km. Hỏi khi người đi xe máy đuổi kịp người đi bộ thì anh ta cách người đi xe đạp bao xa?





------- ΦΦΦΦΦ -------

Thứ Bảy, 2 tháng 10, 2021

Bài tập vật lý 12: Trắc nghiệm online Tổng hợp dao động điều hòa

tracnghiem online bài tập vật lý 12: Tổng hợp dao động điều hòa

Kiến thức cơ bản về Tổng hợp dao động điều hòa

Phương trình dao động tổng hợp

Hai dao động thành phần có phương trình dao động là

$$x_1=A_1\cos{\left(\omega t+\varphi_1 \right)}\\ x_2=A_2\cos{\left(\omega t+\varphi_2 \right)}\\ $$

thì phương trình dao động tổng hợp là

$$x=x_1+x_2=A\cos{\left(\omega t+\varphi \right)}$$

Tổng hợp dao động bằng máy tính Casio

$$x=A_1\angle \varphi_1 +A_2\angle \varphi_2=A\angle \varphi$$

Tổng hợp dao động bằng phương pháp giản đồ véc tơ


Tổng hợp dao động điều hòa bằng giản đồ véc tơ

$$\frac{A_1}{\sin{\gamma}}=\frac{A_2}{\sin{\alpha}}=\frac{A}{\sin{\beta}}\\ A{_1^2}=A^2+A{_2^2}-2AA_2\cos{\gamma}\\ A{_2^2}=A^2+A{_1^2}-2AA_1\cos{\alpha}\\ A{^2}=A{_1^2}+A{_2^2}-2A_1A_2\cos{\beta} $$

Công thức tổng quát tổng hợp dao động điều hòa

$$ A{^2}=A{_1^2}+A{_2^2}+2A_1A_2\cos{\left(\varphi_1-\varphi_2\right)}\\ \tan{\varphi}=\frac{A_1\sin{\varphi_1}+A_2\sin{\varphi_2}}{A_1\cos{\varphi_1}+A_2\cos{\varphi_2}} $$

Trắc nghiệm online: Tổng hợp dao động điều hòa

Hãy bấm vào nút Bắt đầu làm bài ở đầu trang để làm bài tập trắc nghiệm online, và khi làm xong thì bấm nút Nộp bài ở cuối trang để xem kết quả nhé.


Câu 1. Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, có phương trình lần lượt là $$x_1 = 2\sqrt{2}\cos{\left(ωt - \frac{9π}{25}\right)}\ \text{cm}\\ x_2 = 2\sqrt{6}\cos{\left(ωt + \frac{7π}{50}\right)}\ \text{cm}$$ Phương trình dao động tổng hợp của vật là





Câu 2. Biên độ dao động tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có giá trị





Câu 3.Một chất điểm dao động điều hòa với phương trình $x=A\sqrt{3}\cos{\omega t}+A\sin{\omega t}$. Biên độ và pha ban đầu của dao động lần lượt là





Câu 4. Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương theo các phương trình $$x_1=3\cos{\left(4t+\frac{\pi}{2}\right)}\ \text{cm}\\ x_2=A\cos{\left(4t\right)}\ \text{cm} $$ Biết khi động năng của vật bằng một phần ba cơ năng thì vật có tốc độ $8\sqrt{3}\ \text{cm/s}$. Biên độ $A_2$ bằng





Câu 5. Cho hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, có biên độ dao động lần lượt là $A_1 = 5\ \text{cm}$, $A_2 = 3\ \text{cm}$. Biên độ dao động tổng hợp của hai dao động đó chỉ có thể nhận một trong các giá trị sau đây, đó là giá trị nào?





Câu 6. Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có phương trình $$x_1 = 9\cos{\left(πt + \frac{π}{3}\right)}\ \text{cm}\\ x_2 = A_2\cos{\left(πt - \frac{π}{2}\right)}\ \text{cm}$$ Để dao động tổng hợp trễ pha $\frac{\pi}{2}$ so với dao động có phương trình $x_1$ thì biên độ $A_2$ bằng





Câu 7. Một vật nhỏ có khối lượng là 100 g tham gia đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số với phương trình $$x_1 = 6\cos{\left(10t + \frac{π}{6}\right)}\ \text{cm}\\ x_2 = A_2\cos{\left(10t + \frac{2π}{3}\right)}\ \text{cm}$$ Cơ năng của vật nhỏ là 0,05 J. Biên độ $A_2$ bằng





Câu 8. Dao động tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có biên độ bằng trung bình cộng biên độ của hai dao động thành phần, có góc lệch pha so với dao động thành phần thứ nhất là $90^\text{o}$. Góc lệch pha của hai dao động thành phần đó là





Câu 9. Hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có phương trình dao động lần lượt là $$x_1 = A_1\cos{\left(ωt - \frac{\pi}{6}\right)}\ \text{cm}\\ x_2 = A_2\cos{\left(ωt - π\right)}\ \text{cm}$$ Phương trình dao động tổng hợp của hai dao động trên là $x = 9\cos{\left(ωt+φ\right)}\ \text{cm}$. Để biên độ $A_2$ có giá trị cực đại thì $A_1$ có giá trị bằng





Câu 10. Hai con lắc lò xo hoàn toàn giống nhau được treo thẳng đứng gần nhau, điểm treo của chúng có cùng độ cao và cách nhau $10\ \text{cm}$. Khi cân bằng, hai vật nhỏ cũng có cùng độ cao. Từ vị trí cân bằng, nâng vật I lên $10\ \text{cm}$, còn vật II nâng lên $12\ \text{cm}$. Thả nhẹ vật I trước, khi nó đi được quãng đường $5\ \text{cm}$ thì thả nhẹ vật II. Khoảng cách lớn nhất giữa hai vật nhỏ là





------- ΦΦΦΦΦ -------