
Thứ Tư, 28 tháng 4, 2021
Thứ Hai, 26 tháng 4, 2021
Thi vào lớp 10 chuyên vật lý - Đề thi thử số 2
Câu 1. Chuyển động tương đối
Trên một dòng sông nước chảy với tốc độ không đổi. Một chiếc bè trôi từ bến A đến bến B dọc theo dòng sông mất thời gian 1 h. Một chiếc thuyền máy chạy từ A đến B rồi lập tức quay lại chạy từ B đến A, tổng thời gian chạy là 32 min. Tốc độ của thuyền đối với nước là không đổi. Tính thời gian thuyền máy chạy ngược dòng sông từ B đến A.
Câu 2. Nhiệt
Những viên bi nhỏ được làm trong xưởng, ở một trong các giai đoạn, các viên bi phải được làm lạnh trong một chất lỏng đặc biệt. Chất lỏng được đổ vào hai thùng giống nhau đến một nửa thể tích của chúng. Người công nhân đổ một phần ba số bi nóng vào một thùng, và phần còn lại đổ vào một thùng khác. Do đó, nhiệt độ của chất lỏng trong thùng thứ nhất được thiết lập ở giá trị t1 = 80 oC, và ở thùng kia ở giá trị t2 = 120 oC. Sau đó công nhân cẩn thận chuyển tất cả các viên bi từ thùng thứ nhất sang thùng thứ hai, kết quả là nhiệt độ t3 = 115 oC. được thiết lập trong thùng thứ hai. Nhiệt độ của các viên bi trước khi nguội là bao nhiêu? Giả sử rằng sự trao đổi nhiệt chỉ xảy ra giữa các viên bi và chất lỏng, lượng chất lỏng trong thùng không thay đổi và nhiệt độ ban đầu của chất lỏng trong cả hai thùng là như nhau.
Câu 3. Điện
Hai bạn học sinh Nam và Hồng, mỗi người có 5 ampe kế lý tưởng và 5 vôn kế lý tưởng. Họ mắc nối tiếp ampe kế và vôn kế, sau đó mắc nối tiếp các điện trở R1 = 1 kΩ, R2 = 2 kΩ, R3 = 3 kΩ, R4 = 4 kΩ, R5 = 5 kΩ, R6 = 6 kΩ. Kết quả là các mạch điện trong hình 3.a và 3.b được nối với nguồn có hiệu điện thế không đổi U0 = 12 V. Giả sử các đồng hồ đo được mô tả như hình 3.c và trong các mạch, các cực đã được chỉ rõ.
- Xác định số chỉ của các vôn kế V$_1$, V$_2$ và các ampe kế A$_1$, A$_2$, $A_3$ trong mạch hình 3.a. Các mũi tên của các dụng cụ đo sẽ lệch theo hướng nào?
- Xác định số chỉ của các vôn kế V$_3$, V$_4$, V$_5$ và các ampe kế A$_4$, $A_5$ trong mạch hình 3.b. Các mũi tên sẽ lệch theo hướng nào trong trường hợp này?

Câu 4. Quang
Một vật nhỏ AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính mỏng, A nằm trên trục chính. Ảnh rõ nét của vật qua thấu kính thu được trên màn cao gấp 2 lần vật. Cố định thấu kính, dịch chuyển vật một đoạn s = 3 cm. Để có được hình ảnh rõ nét trở lại, cần phải di chuyển màn một đoạn s’. Trong trường hợp này, ảnh cao gấp 5 lần vật. Tính độ dịch chuyển s' của màn.
Đáp án tại đây
Chủ Nhật, 25 tháng 4, 2021
Thứ Năm, 22 tháng 4, 2021
Chủ Nhật, 18 tháng 4, 2021
Phương pháp độc đáo giải bài toán tần số thay đổi trong mạch RLC
Lại vẫn là bài toán quen thuộc:
Trong mạch điện xoay chiều RLC, điện áp hai đầu mạch
u = U0 cos(ωt), với U0 không đổi, ω
có thể thay đổi được. Có hai giá trị tần số góc ω = ω1
và ω = ω2 mà tại đó cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch
bằng nhau và bằng I12. Hãy tính I12
theo ω1 và ω2.
Tôi đã viết một chuyên đề về bài toán này, đó là áp dụng định
lí Viet cho phương trình bậc hai (tại đây). Ở đó, tích hai nghiệm
ω1.ω2 và tổng hai nghiệm ω1
+ ω2 được vận dụng rất hiệu quả. Bài viết này, tôi chia sẻ một
cách tiếp cận khác, đó là vận dụng hiệu hai nghiệm ω1 - ω2.
Trước hết, ta đi từ biểu thức cường độ dòng điện hiệu dụng
Theo bài ra thì
Mà ta đã biết
Ta lấy ω = ω1 chẳng hạn, thì được
Bây giờ chúng ta áp dụng để giải nhanh một
số bài toán liên quan.
Bài 1
Trong mạch điện RLC, R = 100 Ω, L = 0,1
H. Điện áp xoay chiều giữa hai đầu mạch có biểu thức u = U0cos(ωt),
với U0 không đổi, ω thay đổi được. Khi thay đổi tần số dòng điện thì
có hai giá trị ω = ω1 và ω = ω2 mà tại đó công suất tiêu
thụ của mạch bằng nhau và bằng 200 W. Biết rằng ω1 – ω2 =
500 rad/s. Tính U0.
Giải
Ta nhớ sẵn
Chỉ thêm nó vào biểu thức công suất
Suy ra ngay
Bài 2
Điện áp xoay chiều hai đầu mạch RLC có giá trị hiệu dụng U =250 V không đổi, tần số góc ω có thể thay đổi được. Biết giá trị điện trở thuần R = 120 Ω. Khi thay đổi tần số dòng điện thì có hai giá trị ω = ω1 và ω = ω2 mà tại đó điện áp hai đầu điện trở bằng nhau và bằng 160 V. Tính điện dung C của tụ điện. Biết rằng
Giải
Ta có thể phân tích biểu thức cường độ dòng
điện hiệu dụng theo hướng có C như sau:
Với
ta lấy ω = ω1 chẳng hạn, khi đó
Ta vẫn chú ý rằng
Nên
Đến đây thì dễ dàng tính được
Bài 3 (Đề minh họa THPT
quốc gia năm 2017)
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 200 V và tần số f thay đổi được vào hai đầu đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp. Biết cuộn cảm thuần có độ tự cảm L = 1/π H. Khi f = 50 Hz hoặc f = 200 Hz thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch đều bằng 0,4 A. Điều chỉnh f để cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch có giá trị cực đại. Giá trị cực đại này bằng bao nhiêu?
Giải
Có lẽ không khó để nhớ biểu thức cường độ hiệu dụng I12
Trong đó I12 = 0,4 A, L
= 1/π H, U = 200 V, ω1 – ω2 = 2π(200
– 50) = 300π rad/s.
Dễ dàng suy ra
Ta phải đi tìm cường độ dòng điện hiệu dụng
cực đại, với f thay đổi thì I = Imax khi cộng hưởng, tức
là
Đặt điện áp u = U0cosωt (V) (U0
không đổi, ω thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn cảm
thuần có độ tự cảm H và tụ điện mắc nối tiếp. Khi ω = ω0
thì cường độ dòng điện hiệu dụng qua đoạn mạch đạt giá trị cực đại Im.
Khi ω = ω1 hoặc ω = ω2 thì cường độ dòng điện cực đại qua
đoạn mạch bằng nhau và bằng Im. Biết ω1 − ω2 =
200π rad/s. Giá trị của R bằng bao nhiêu?
Mạch RLC có tần số thay đổi, cường
độ hiệu dụng cực đại khi cộng hưởng
Ta sử dụng ngay công thức đã chứng minh
Khi ω = ω1 thì I = Im, tức là
Suy ra
Bài 5
Điện áp xoay chiều hai đầu mạch RLC có biểu
thức ổn định u = U0cos(ωt), với U0 không đổi, ω thay đổi được.
Khi thay đổi tần số dòng điện thì có hai giá trị ω = ω1 và ω = ω2
mà tại đó cường độ hiệu dụng của mạch bằng nhau và bằng I12. Đặt và y = (ω1 – ω2)2.
Hình vẽ dưới đây là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của y vào x (với I12
tính theo đơn vị A và ω tính theo đơn vị ra/s). Giá trị của U0 bằng giá
trị nào sau đây?
A. |
B. |
C. |
D. |
Giải
Từ biểu thức
Ta đưa về phương trình liên hệ x và
y
Trên đồ thị, hệ số góc
Ta chọn đáp án C, tức là U =
270 V.
Bài 6
Trong mạch điện RLC, L và C không đổi, R có
thể điều chỉnh giá trị. Điện áp xoay chiều hai đầu mạch có biểu thức u = 220cos(ωt),
trong đó ω thay đổi được. Với mỗi giá trị của R, khi thay đổi tần số dòng điện
thì có hai giá trị ω = ω1 và ω = ω2 mà tại đó công suất tiêu
thụ của mạch bằng nhau và bằng 200 W. Tìm R để độ chênh lệch giữa ω1
và ω2 là lớn nhất.
Như bài toán 1, công suất P12
có biểu thức
Suy ra
|ω1 – ω2| đạt cực đại khi
Bài 1. Trong mạch điện RLC, R = 150 Ω, L = 0,15 H. Điện áp xoay chiều giữa hai đầu mạch có biểu thức u = 300cos(ωt), với U0 không đổi, ω thay đổi được. Khi thay đổi tần số dòng điện thì có hai giá trị ω = ω1 và ω = ω2 mà tại đó công suất tiêu thụ của mạch bằng nhau và bằng P0. Biết rằng ω1 – ω2 = 600 rad/s. Giá trị của P0 bằng bao nhiêu?
Lời
giải tại đây.
Bài 2. Điện áp xoay chiều hai đầu mạch RLC có giá trị hiệu dụng U =220 V không đổi, tần số góc ω có thể thay đổi được. Khi thay đổi tần số dòng điện thì có hai giá trị ω = ω1 = 376 rad/s và ω = ω2 = 1328 rad/s mà tại đó điện cường độ dòng điện hiệu dung bằng nhau và bằng 1 A, hai giá trị ω = ω3 = 505 rad/s và ω = ω4 = 990 rad/s mà tại đó điện cường độ dòng điện hiệu dung bằng nhau và bằng 1,5 A. Tính R và L.
Lời
giải tại đây.
Bài 3. Máy phát điện xoay chiều một pha có 4 cặp cực (phần ứng có 8 cuộn dây giống nhau), điện trở thuần của các cuộn dây phần ứng không đáng kể. Nối hai đầu ra của máy phát điện này với hai đầu A, B của một mạch điện xoay chiều RLC. Biết R = 150 Ω và C = 10-4/π F. Khi roto quay với tốc độ 5 vòng/s hoặc 20 vòng/s thì điện áp hiệu dụng trên tụ điện bằng nhau và bằng 200 V. Từ thông cực đại qua mỗi cuộn dây của phần ứng bằng bao nhiêu?
Lời
giải tại đây.