Thứ Hai, 31 tháng 5, 2021

Đề thi thử vật lý TN THPT - Đề số 8

Dạy học sáng tạo - Đề thi thử vật lý số 8
Câu 1: Một hạt mang điện có độ lớn điện tích $q$ chuyển động với tốc độ $v$ trong một từ trường điện mà cảm ứng từ có độ lớn $B$. Biết vectơ vân tốc của hạt hợp với vectơ cảm ứng từ một góc $α$. Độ lớn lực Lo-ren-xơ do từ trường tác dụng lên hạt là





Câu 2: Phát biểu nào sau đây về quang phổ vạch là đúng?





Câu 3: Sóng ngang là sóng có các phân tử dao động





Câu 4: Phản ứng nào sau đây là phản ứng phân hạch hạt nhân?





Câu 5: Một máy phát điện xoay chiều một pha có $p$ cặp cực từ. Khi rôto quay với tốc độ $n$ vòng/s thì tần số dòng điện phát ra là





Câu 6: Trong mạch dao động điện từ lí tưởng, điện tích một bản tụ điện biến thiên với phương trình là $q = 2\times10^{-8}\cos(2\times10^6t)\space\text{C}$. Điện tích cực đại một bản tụ điện là





Câu 7: Hệ thống giảm xóc ở ô tô, xe máy... là ứng dụng của dao động





Câu 8: Một hạt có khối lượng nghỉ $m_0$ khi chuyển động với tốc độ $v$ thì khối lượng là $m$. Cho $c$ là tốc độ ánh sáng trong chân không. Động năng của vật là





Câu 9: Theo thuyết lượng tử, ánh sáng được tạo thành bởi các hạt gọi là





Câu 10: Mắc một ampe kế nối tiếp với một mạch điện xoay chiều. Số chỉ ampe kế là cường độ dòng điện





Câu 11: Đưa quả cầu A nhiễm điện âm lại gần đầu M của thanh kim loại dài MN trung hòa về điện như hình vẽ. Phát biểu nào sau đây về sự nhiễm điện của thanh MN là đúng?
Nhiễm điện do hưởng ứng





Câu 12: Một con lắc lò xo có độ cứng $k$ dao động điều hòa với phương trình $x = A\cos(\omega t)$. Cơ năng dao động là





Câu 13: Một khung dây phẳng diện tích $10 \space{cm}^2$ đặt trong từ trường đều có vectơ cảm ứng vuông góc với mặt phẳng khung dây và có độ lớn $0.08 \space\text{T}$. Từ thông qua khung dây này là





Câu 14: Một vật dao động điều hòa với phương trình $x= 2\cos(10t) \space\text{cm}$. Tốc độ cực đại của vật là





Câu 15: Đặt điện áp xoay chiều có tần số $100 \space\text{Hz}$ vào hai đầu một tụ điện có điện dung $100 \space\text{µF}$. Dung kháng của tụ điện là





Câu 16: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bởi một chùm ánh sáng đơn sắc có bước sóng $480\space\text{nm}$. Khoảng vân đo được trên màn là $0.48\space\text{mm}$. Vân sáng bậc $3$ có hiệu khoảng cách đến hai khe sáng là





Câu 17: Trong mẫu nguyên tử $\text{Bo}$, bán kính quỹ đạo dừng $\text{K}$ trong nguyên tử hiđrô là $r_0 = 5.3\times10^{-11}\space\text{m}$. Bán kính quỹ đạo dừng $\text{O}$ trong nguyên tử hiđrô bằng





Câu 18: Trong hệ sóng dừng trên một sợi dây, khoảng cách giữa hai nút cạnh nhau là 20 cm thì bước sóng là





Câu 19: Hạt nhân ${^4_2}\text{He}$ có năng lượng liên kết là $6.80 \space\text{MeV}$. Năng lượng liên kết riêng của ${^4_2}\text{He}$ là





Câu 20: Chiếu một chùm ánh sáng đơn sắc từ thủy tinh có chiết suất $1.5$ ra môi trường không khí với góc tới $i = 30^o$. Góc khúc xạ trong không khí là





Câu 21: Hạt nhân ${^{214}_{82}}\text{Pb}$ phóng xạ $\beta^-$ tạo thành hạt nhân $\text{X}$. Hạt nhân $\text{X}$ có bao nhiêu nơtron?





Câu 22: Cho hai bức xạ có bước sóng $\lambda_1= 300 \space\text{nm}$ và $\lambda_2= 500 \space\text{nm}$. Lấy $h = 6.625\times10^{-34}\space\text{Js}$; $c = 3\times10^{8}\space\text{m/s}$. So với năng lượng mỗi phôtôn của bức xạ $\lambda_1$ thì năng lượng mỗi phôtôn của bức xạ $\lambda_2$ sẽ





Câu 23: Một chất điểm dao động điều hòa với biên độ $6 \space\text{cm}$ và chu kì $0.5 \space\text{s}$. Trong khoảng thời gian ngắn nhất đi từ vị trí $x=6 \space\text{cm}$ đến vị trí $x=-3\space\text{cm}$, vật có tốc độ trung bình





Câu 24: Điện năng ở trạm điện một pha được truyền đi với công suất không đổi. Nếu điện áp hiệu dụng của trạm điện là $2\space\text{kV}$ thì hiệu suất truyền tải là $85\space\text{%}$. Muốn nâng hiệu suất truyền tải lên $95\space\text{%}$ thì phải thay đổi điện áp hiệu dụng của trạm bằng





Câu 25: Ba điểm $\text{O}, \text{M}, \text{N}$ trong không gian tạo ra tam giác vuông tại $\text{O}$ và có $\text{OM} = 48 \space\text{m}$, $\text{ON} = 36 \space\text{m}$. Tại $\text{O}$ đặt một nguồn âm điểm phát sóng âm đẳng hướng ra không gian, môi trường không hấp thụ âm. Mức cường độ âm tại $\text{M}$ là $69\space\text{dB}$. Trên đoạn $\text{MN}$, mức cường độ âm lớn nhất là





Câu 26: Theo mẫu Bo về nguyên tử hiđrô, lực tương tác tĩnh điện giữa êlectron và hạt nhân khi êlectron chuyển động trên quỹ đạo dừng K là $F$. Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo dừng N về quỹ đạo dừng L thì lực tương tác tĩnh điện giữa êlectron và hạt nhân khi êlectron tăng thêm





Câu 27: Một chất điểm dao động điều hòa. Khi vừa rời khỏi vị trí cân bằng một đoạn $a$ thì động năng của chất điểm giảm liên tục đến $5.208\space\text{mJ}$. Tiếp tục đi thêm một đoạn $2a$ thì động năng giảm liên tục đến $3.608\space\text{mJ}$. Nếu tiếp tục đi thêm một đoạn $3a$ thì động năng của chất điểm là





Câu 28: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, chiếu vào hai khe một chùm ánh sáng đơn sắc có bước sóng $\lambda_1=450\space\text{nm}$ và đánh dấu vị trí các vân sáng trên màn. Thay ánh sáng đó bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng $\lambda_2=720\space\text{nm}$ và đánh dấu vị trí các vân tối trên màn thì thấy có những vị trí đánh dấu trùng nhau. Tại vị trí đánh dấu trùng nhau lần thứ $2$ kể từ vân trung tâm, thì bức xạ $\lambda_1$ cho vân sáng





Câu 29: Đặt điện áp $u = 200\cos(100πt)\space\text{V}$ vào đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở $R$, tụ điện có điện dung $C=\frac{250}{3\pi}\space\text{μF}$ và cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm $L$ thay đổi được. Điều chỉnh $L$ cho đến khi điện áp hiệu dụng hai đầu tụ điện cực đại thì giá trị cực đại đó là $250\space\text{V}$. Giá trị $R$ là





Câu 30: Một chất phóng xạ $α$ có chu kì bán rã $T$. Khảo sát một mẫu chất phóng xạ này ta thấy: trong $1$ giờ đầu mẫu chất phóng xạ này phát ra $1024n$ hạt $α$ và trong $2$ giờ tiếp theo mẫu chất phóng xạ chỉ phát ra $33n$ hạt $α$. Giá trị của $T$ là





Câu 31: Một tấm nhôm mỏng có rạch $2$ khe $\text{F}_1$ và $\text{F}_2$ song sóng với một màn và cách màn $96\space\text{cm}$. Đặt giữa màn và hai khe một thấu kính hội tụ song song với màn. Di chuyển thấu kính giữa vật và màn, người ta tìm được $2$ vị trí cách nhau $48\space\text{cm}$ cho ảnh của hai khe rõ nét trên màn. Trong hai vị trí của thấu kính, vị trí gần tấm nhôm hơn cho hai ảnh $\text{F}{'_1}$ và $\text{F}{'_2}$ cách nhau $4 \space\text{mm}$. Bỏ thấu kính và chiếu vào hai khe chùm ánh sáng đơn sắc có bước sóng $400 \space\text{nm}$. Khoảng cách giữa hai vân sáng cạnh nhau là





Câu 32: Một sóng hình sin đang truyền trên một sợi dây theo chiều dương của trục O$x$. Hình vẽ mô tả hình dạng của sợi dây tại thời điểm $t_1$ (đường liền nét) và $t_2 = t_1 + \Delta t$ (đường nét đứt). Giá trị nhỏ nhất của $\Delta t$ là $0.08 \space\text{s}$.
Đồ thị điện áp-thời gian
Tại thời điểm $t_2$, vận tốc của điểm N trên đây là






Câu 33: Hai dây dẫn thẳng dài song song mang dòng điện ngược chiều $I_1 = I_2 = 2 \space\text{A}$ đặt cách nhau $6\space\text{cm}$ trong không khí. Một mặt phẳng (P) vuông góc với hai dây cắt chúng tại A và B. Điểm M thuộc mặt phẳng (P), nằm trên đường trung trực AB và cách đoạn AB $4\space\text{cm}$. Vectơ cảm ứng từ tổng hợp tại M có





Câu 34: Đặt lần lượt hai điện tích điểm $q_1 = 4.32\times10^{-7}\space\text{C}$ và $q_2 = 10^{-7}\space\text{C}$ tại hai điểm A, B cách nhau $6\space\text{cm}$ trong không khí. Đặt tại M điện tích điểm $q$ thì lực điện tổng hợp do $q_1$ và $q_2$ tác dụng lên $q$ lần lượt là $\vec{F}_1$ và $\vec{F}_2$ với $\vec{F}_1=6.75\vec{F}_2$. Khoảng cách từ M đến A gần nhất với giá trị nào sau đây?





Câu 35: Một mạch dao động điện từ tự do gồm một tụ điện có điện dung 0,125 μF và một cuộn cảm có độ tự cảm 50 μH. Điện trở thuần của mạch không đáng kể. Hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ điện là 3 V. Từ thông cực đại qua cuộn cảm là





Câu 36: Cho mạch điện như hình vẽ:
Đề thi thử vật lý TN THPT số 8- Câu 36
$E = 12 \space\text{V}$, $r = \frac{48}{17}\space\text{Ω}$, $R_1 = 5\space\text{Ω}$, $R_2 = 1\space\text{Ω}$, bóng đèn $\text{Đ}\space(6 \space\text{V} - 3\space\text{W})$. Bỏ qua điện trở của dây nối. Biết đèn sáng bình thường. Giá trị $R_3$ gần nhất với giá trị nào sau đây?






Câu 37: Một nguồn phát sóng dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với tần số $f = 20\space\text{Hz}$ tạo ra sóng tròn đồng tâm tại $\text{O}$ truyền trên mặt chất lỏng có tốc độ $40\space\text{cm/s}$. Hai điểm M và N thuộc mặt chất lỏng mà phần tử tại N dao động cùng pha với phần tử chất lỏng tại $\text{O}$ còn phần tử M dao động ngược pha với phần tử dao động tại $\text{O}$. Không kể phần tử chất lỏng tại $\text{O}$, số phần tử chất lỏng dao động cùng pha với phần tử chất lỏng tại $\text{O}$ trên đoạn MO là $8$, trên đoạn NO là $5$ và trên MN là $8$. Khoảng cách giữa hai điểm M và N có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?





Câu 38: Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi, tần số thay đổi được vào đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần $R$, cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm $L$ và tụ điện có điện dung $C$. Điều chỉnh $f = 40\space\text{Hz}$ thì công suất của mạch là $120\space\text{W}$. Điều chỉnh $f = 80\space\text{Hz}$ thì công suất của mạch cực đại là $240\space\text{W}$. Điều chỉnh $f = 120\space\text{Hz}$ thì công suất của mạch gần nhất giá trị nào sau đây?





Câu 39: Một con lắc lò xo dao động điều hòa trên trục O$x$ với chu kì $T$. Trong chu kì dao động đầu tiên, động năng của con lắc tại các thời điểm theo thứ tự từ nhỏ đến lớn có giá trị trong bảng sau:
Đề thi thử vật lý TN THPT số 8- Câu 39
Hệ thức đúng là






Câu 40: Cho đoạn mạch có $R, L, C$ mắc nối tiếp, trong đó giá trị độ tự cảm $L$ thay đổi được. Điện áp xoay chiều đặt vào hai đầu đoạn mạch có biểu thức $u = U_0\cos(\omega t)$. Hình vẽ bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của điện áp hiệu dụng $U_L$ giữa hai đầu cuộn cảm và tổng trở $Z$ của đoạn mạch theo giá trị của độ tự cảm $L$.
Đề thi thử vật lý TN THPT số 8- Câu 40
Giá trị của $U_0$ gần nhất với giá trị nào sau đây?






------- ΦΦΦΦΦ -------

Thứ Năm, 27 tháng 5, 2021

Giải chi tiết đề thi thử TN THPT môn vật lý tỉnh Quảng Bình năm 2021

Thi thử TN THPT 2021 Quảng Bình môn vật lý

Đề thi thử TN THPT môn vật lý tỉnh Quảng Bình năm 2021 được đánh giá là đề thi hay, mới, không sao chép lại từ bất kì đâu, đặc biệt là những câu mức độ cao. Đây cũng là mong muốn của rất nhiều giáo viên cũng như học sinh, họ cần những đề sáng tạo, không sao chép, để ngân hàng đề của chúng ta ngày càng đa dạng, chất lượng. Đã có rất nhiều lời giải cho đề thi nay, tuy nhiên cần có một lời giải chính thức, với ý tưởng thực sự của tác giả. Bài viết này tôi xin chia sẻ lời giải chi tiết đề thi thử TN THPT môn vật lý tỉnh Quảng Bình năm 2021 để các bạn cùng tham khảo.

Các bạn có thể download file dạng word tại đây


Mã đề 002

  1. Đài phát thanh của hầu hết các nước đều phát sóng điện từ dựa vào khả năng phản xạ trên mặt đất và trên tầng điện li của nó. Đó là loại sóng vô tuyến nào sau đây?

    A. Sóng dài.

    B. Sóng ngắn.

    C. Sóng cực ngắn.

    D. Sóng trung.

    Sóng ngắn bị phản xạ trên mặt đất và tầng điện li.


  2. Một vật nếu không được chiếu ánh sáng vào ta sẽ không nhìn thấy nó. Nếu chiếu chùm ánh sáng trắng vào vật ta thấy nó có màu lục. Nếu chiếu vào nó chùm ánh sáng màu đỏ thì ta sẽ

    A. nhìn thấy vật có màu lục.

    B. không nhìn thấy vật.

    C. nhìn thấy vật có màu pha trộn giữa đỏ và lục.

    D. nhìn thấy vật có màu đỏ.

    Vật này hấp thụ tất cả các bức xạ trừ bức xạ màu lục. Khi chiếu ánh sáng đỏ, nó sẽ hấp thụ và không còn ánh sáng chiếu đến mắt nữa và người quan sát không nhìn thấy vật.


  3. Đặt điện áp xoay chiều $u=U\sqrt{2}\cos(⁡ωt) (U>0)$ vào hai đầu đoạn mạch RLC mắc nối tiếp. Gọi $Z$ và $I$ lần lượt là tổng trở và cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch. Hệ thức nào sau đây đúng?

    A. $Z=I^2U$.

    B. $Z=UI$.

    C. $U=I^2Z$.

    D. $U=IZ$.

    Định luật Ôm đơn giản.


  4. Đơn vị của từ thông là

    A. T.

    B. H.

    C. N.

    D. Wb.


  5. Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương trình $x=3\sqrt{3}\cos⁡(2t+2\sqrt{2})\space\text{cm}$. Biên độ dao động của con lắc là

    A. $2 \space\text{cm}$.

    B. $3\sqrt{3} \space\text{cm}$.

    C. $3\sqrt{3} \space\text{cm}$.

    D. $2\sqrt{2} \space\text{cm}$.


  6. Sóng cơ truyền trong một môi trường vật chất với chu kì $T$, tốc độ tuyền sóng $v$ thì bước sóng là

    A. $λ=2πTv$.

    B. $λ=\frac{v}{T}$.

    C. $λ=\frac{T}{v}$.

    D. $λ=vT$.


  7. Chất nào dưới đây khi bị nung nóng thì không thể phát ra được quang phổ liên tục?

    A. Chất rắn.

    B. Chất lỏng.

    C. Chất khí ở áp suất thấp.

    D. Chất khí ở áp suất cao.

    Chất khí ở áp suất thấp khi bị nung nóng sẽ phát ra quang phổ vạch.


  8. Trong mạch điện xoay chiều $RLC$, điện áp tức thời trên tụ điện và điện áp tức thời trên điện trở thuần

    A. lệch pha nhau $\frac{π}{2}$.

    B. Cùng pha nhau.

    C. lệch pha nhau $\frac{π}{4}$.

    D. Ngược pha nhau.


  9. Phát biểu nào sau đây không đúng về các nuclôn trong một hạt nhân nguyên tử?

    A. Prôtôn mang điện tích nguyên tố dương.

    B. Prôtôn có khối lượng lớn hơn khối lượng nơtron.

    C. Tổng số nơtrôn và prôtôn gọi là số khối.

    D. Nơtron không mang điện.


  10. Hạt tải điện trong kim loại là

    A. êlectron và ion dương.

    B. êlectron và ion âm.

    C. ion dương và ion âm.

    D. êlectron.


  11. Máy biến áp

    A. là thiết bị biến đổi tần số của dòng điện.

    B. gồm hai cuộn dây có số vòng bằng nhau quấn trên lõi thép.

    C. hoạt động dựa vào hiện tượng cảm ứng điện từ.

    D. có cuộn thứ cấp là cuộn dây nối với mạng điện xoay chiều.


  12. Một mạch điện kín gồm một nguồn điện có suất điện động không đổi $E$ nối với mạch ngoài. Cường độ dòng điện chạy qua nguồn là $I$ và hiệu điện thế giữa hai cực nguồn điện là $U$. Công suất $P$ của nguồn điện được tính bằng công thức nào sau đây?

    A. $P=EI$.

    B. $P=UI$.

    C. $P=\frac{1}{2}EI^2$.

    D. $P=\frac{1}{2}UI^2$.

    Chúng ta thường nhầm $P=EI$ với $P=UI$. Cần nhớ rằng $P=UI$ là công suất của dòng điện hoặc gọi là công suất tiêu thụ của mạch ngoài. Còn $P=EI$ là công suất của nguồn điện.


  13. Đặc trưng nào sau đây là đặc trưng sinh lý của âm?

    A. Tần số.

    B. Độ cao.

    C. Mức cường độ âm.

    D. Cường độ âm.

    Tần số, mức cường độ âm, cường độ âm đều là các đặc trưng vật lí của âm.


  14. Tia Rơn-ghen (tia $X$) có

    A. cùng bản chất với tia tử ngoại.

    B. tần số nhỏ hơn tần số của tia hồng ngoại.

    C. điện tích âm nên nó bị lệch trong điện trường và từ trường.

    D. cùng bản chất với siêu âm.

    Tia X, tia tử ngoại và tia hồng ngoại có cùng bản chất là sóng điện từ, tần số của tia $X$ lớn hơn tần số của tia tử ngoại và tia hồng ngoại. Sóng điện từ không mang điện tích nên không bị lệch trong điện trường và từ trường. Siêu âm là sóng cơ nên không cùng bản chất với tia $X$.


  15. Trong các tia $α$, $β^+$, $β^-$, $γ$, tia nào đâm xuyên yếu nhất?

    A. Tia $γ$.

    B. Tia $β^+$.

    C. Tia $β^-$.

    D. Tia $α$.

    Tia $α$ đâm xuyên yếu nhất trong bốn tia này, nó chỉ đi được quãng đường cỡ vài cm trong không khí và vài μm trong chất rắn. Trong khi đó tia $γ$ là tia đâm xuyên mạnh nhất, nó có thể đi được và mét trong bê tông và vài cm trong chì.


  16. Tại nơi có gia tốc trọng trường $g$, một con lắc đơn có sợi dây dài $\ell$ đang dao động điều hòa. Chu kì dao động của con lắc là

    A. $\frac{1}{2\pi}\sqrt{\frac{g}{\ell}}$.

    B. $2pi\sqrt{\frac{g}{\ell}}$.

    C. $\frac{1}{2\pi}\sqrt{\frac{\ell}{g}}$.

    D. $2\pi\sqrt{\frac{\ell}{g}}$.


  17. Theo tiên đề về sự bức xạ và hấp thụ năng lượng, khi nguyên tử đang ở trạng thái dừng có năng lượng $E_m$ mà hấp thụ được một phôtôn có năng lượng $ε$ thì nó chuyển lên trạng thái dừng có năng lượng cao $E_n$. Năng lượng $ε$ của phôtôn đúng bằng

    A. $E_n-E_m$.

    B. $n^2E_n-m^2E_m$.

    C. $E_n+E_m$.

    D. $n^2E_n+m^2E_m$.


  18. Đối với sóng dừng trên sợi dây đàn hồi, khoảng cách nhỏ nhất giữa một bụng sóng và một nút sóng bằng

    A. một bước sóng.

    B. hai lần bước sóng.

    C. một phần tư bước sóng.

    D. nửa bước sóng.


  19. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng đơn sắc, gọi $i$ là khoảng vân, khoảng cách từ vân sáng trung tâm đến vân tối thứ ba là

    A. $i$.

    B. $1,5i$.

    C. $2i$.

    D. $2,5i$.

    Vẽ ra đếm cho nhanh.

    Khoảng cách từ vân trung tâm đến vân tối thứ 3

  20. Hiện tượng cộng hưởng cơ xảy ra ở loại dao động nào sau đây?

    A. Dao động duy trì.

    B. Dao động tự do.

    C. Dao động cưỡng bức.

    D. Dao động tắt dần.


  21. Dao động tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương, cùng chu kì T là một dao động điều hòa có chu kì bằng

    A. $T$.

    B. $\frac{T}{2}$.

    C. $T\sqrt{2}$.

    D. $2T$.


  22. Cho phản ứng hạt nhân: ${_1^2}\text{H}+{_1^3}\text{H}\rightarrow{_2^4}\text{He} +\text{X}$. Hạt $\text{X}$ là hạt

    A. pôzitron.

    B. prôtôn.

    C. nơtron.

    D. êlectron.

    Áp dụng định luật bảo toàn số khối và định luật bảo toàn điện tích:
    $A=2+3-4=1, Z=1+1-2=0$
    ${_0^1}\text{X}$ là ${_0^1}\text{n}$ (nơtron).


  23. Trong chân không, bức xạ đơn sắc màu vàng có bước sóng là $414 \space\text{nm}$. Lấy $h = 6.625\times10^{-34} \space\text{J}$, $c = 3\times10^{8} \space\text{m/s}$. Năng lượng của phôtôn ứng với bức xạ này có giá trị là

    A. $3 \space\text{eV}$.

    B. $4 \space\text{eV}$.

    C. $2\space\text{eV}$.

    D. $5\space\text{eV}$.

    Áp dụng công thức tính lượng tử và chú ý đơn vị bước sóng đổi về m, đồng thời chia cho $1.6\times10^{-19}$ để được giá trị năng lượng với đơn vị $\text{eV}$
    $\varepsilon=\frac{hc}{\lambda}=\frac{6.625\times10^{-34}\times3\times10^8}{414\times10^{-9}\times1.6\times10^{-19}}=3\space\text{eV}$


  24. Trên một sợi dây đàn hồi rất dài có sóng truyền qua. Khoảng cách giữa $4$ đỉnh sóng liên tiếp bằng $37.2 \space\text{cm}$. Bước sóng trên dây bằng

    A. $37.2 \space\text{cm}$.

    B. $18.6 \space\text{cm}$.

    C. $9.3\space\text{cm}$.

    D. $12.4\space\text{cm}$.

    Dây đàn hồi rất dài tức là không có sóng dừng, khoảng cách giữa hai đỉnh sóng liên tiếp bằng $\lambda$, giữa $3$ đỉnh liên tiếp bằng $2\lambda$, giữa $4$ đỉnh liên tiếp bằng $3\lambda=37.2\space\text{cm}\Rightarrow\lambda=\frac{37.2}{3}=12.4\space\text{cm}$


  25. Một chất điểm dao động điều hòa có phương trình $x = 10\cos(4πt + π)$ ($x$ tính bằng $\text{cm}$ và $t$ tính bằng $\text{s}$). Chất điểm này dao động với chu kì là

    A. $4\space\text{s}$.

    B. $0.5\space\text{s}$.

    C. $2\space\text{s}$.

    D. $4\pi\space\text{s}$.

    Từ phương trình dao động ta thấy $\omega=4\pi\space\text{rad/s}$, suy ra chu kì
    $T=\frac{2\pi}{\omega}=\frac{2\pi}{4\pi}=0.5\space\text{s}$


  26. Một sóng điện từ có tần số $25 \space\text{MHz}$, lan truyền trong không khí với tốc độ $3\times10^8 \space\text{m/s}$. Bước sóng của sóng này là

    A. $12\space\text{m}$.

    B. $16\space\text{m}$.

    C. $10\space\text{m}$.

    D. $14\pi\space\text{m}$.

    Chú ý đổi đơn vị $\text{MHz}=10^6 \space\text{Hz}$
    $\lambda=\frac{c}{f}=\frac{3\times10^8}{25\times10^6}=12\space\text{m}$


  27. Tia $\text{X}$ có bước sóng nằm trong khoảng từ $10^{-11}\space\text{m}$ đến $10^{-8}\space\text{m}$. Cho $c=3\times10^8\space\text{m/s}$. Tần số của tia $\text{X}$ nằm trong khoảng

    A. từ $3\times10^{14}\space\text{Hz}$ đến $3\times10^{16}\space\text{Hz}$.

    B. từ $3\times10^{16}\space\text{Hz}$ đến $3\times10^{19}\space\text{Hz}$.

    C. từ $10^{16}\space\text{Hz}$ đến $10^{19}\space\text{Hz}$.

    D. từ $10^{14}\space\text{Hz}$ đến $10^{16}\space\text{Hz}$.

    $f=\frac{c}{\lambda}$
    $f_{\text{min}}=\frac{c}{\lambda_{\text{max}}}=\frac{3\times10^8}{10^{-11}}=3\times10^{16}\space\text{Hz}$ và $f_{\text{max}}=\frac{c}{\lambda_{\text{min}}}=\frac{3\times10^8}{10^{-8}}=3\times10^{19}\space\text{Hz}$


  28. Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm cuộn cảm thuần có cảm kháng $Z_\text{L}$ mắc nối tiếp tụ điện có dung kháng $Z_\text{C}$. Tổng trở của đoạn mạch là

    A. $Z=\sqrt{{Z_\text{L}}^2+{Z_\text{C}}^2}$.

    B. $Z=\sqrt{|Z_\text{L}-Z_\text{C}|}$.

    C. $Z=|{Z_\text{L}}-{Z_\text{C}|}$.

    D. $Z=Z_\text{L}+Z_\text{C}$.


  29. Người ta muốn truyền đi một công suất $12\space\text{kW}$ từ trạm phát điện A với điện áp hiệu dụng $500\space\text{V}$ bằng dây dẫn có điện trở $2\space\text{Ω}$ đến nơi tiêu thụ B. Hệ số công suất trên đường dây tải bằng $1$. Hiệu suất truyền tải điện là

    A. $93,5\space\text{%}$.

    B. $82,2\space\text{%}$.

    C. $90,4\space\text{%}$.

    D. $88,6\space\text{%}$.

    Hiệu suất truyền tải trong đường dây tải điện xoay chiều 1 pha
    $H=1-\frac{PR}{U^2\cos^2{\varphi}}=\frac{12000\times2}{500^2\times1}=90,4\space\text{%}$


  30. Một khung dây phẳng hình tròn gồm $100$ vòng dây, bán kính $20\space\text{cm}$ đặt trong chân không. Dòng điện chạy qua mỗi vòng dây có cường độ $4\space\text{A}$. Cảm ứng từ tại tâm vòng dây bằng

    A. $6,28\times10^{-4}\space\text{T}$.

    B. $12,56\times10^{-4}\space\text{T}$.

    C. $4\times10^{-4}\space\text{T}$.

    D. $2\times10^{-4}\space\text{T}$.

    $B=2\pi\times10^{-7}\frac{I}{r}=$
    $=2\pi\times10^{-7}\frac{4}{0.2}=12.56\times10^{-4}\space\text{T}$


  31. Công thoát của êlectron khỏi một kim loại là $5.678\times10{-19}\space\text{J}$. Biết $h=6,625\times10{-34}\space\text{Js}$, $c=3\times10{8}\space\text{m/s}$. Giới hạn quang điện của kim loại này là

    A. $360\space\text{nm}$.

    B. $0.3\space\text{nm}$.

    C. $300\space\text{nm}$.

    D. $350\space\text{nm}$.

    $\lambda_0=\frac{hc}{A}=\frac{1.9875\times10^{-25}}{5.678\times10{-19}}=350\space\text{nm}$


  32. Trên một sợi dây đàn hồi hai đầu A và B căng ngang, trên dây có hai điểm M, N cách A lần lượt 2 cm và 19 cm. Khi trên dây có sóng dừng với bước sóng λ = 3,4 cm (đầu A là nút) thì số nút sóng trên đoạn MN là

    A. $10$.

    B. $12$.

    C. $9$.

    D. $11$.

    Lấy một điểm P trên đoạn MN, cách nút A một khoảng $x$. Điểm P là nút sóng nếu $x=k\frac{\lambda}{2}$. Vì P thuộc đoạn MN nên
    $AM\ll x\ll AN$
    $2\ll k\frac{3.4}{2}\ll 19$
    $1,1\ll k\ll 11.1$ tức là $k$ = {$2,3,4,5,6,7,8,9,10,11$}
    Có 10 nút trên đoạn MN.


  33. Đặt điện áp $u=180\sqrt{2}\cos(⁡ωt)\space\text{V}$ (với $ω$ không đổi) vào hai đầu đoạn mạch AB gồm đoạn mạch AM mắc nối tiếp với đoạn mạch MB. Đoạn mạch AM chỉ có điện trở thuần $R$, đoạn mạch MB gồm tụ điện có điện dung $C$ mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm $L$ thay đổi được. Điều chỉnh giá trị $L$ và thấy rằng: khi điện áp $u$ và cường độ dòng điện trong mạch lệch pha nhau $φ_1$ thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu đoạn mạch AM là $U$, khi điện áp $u$ và cường độ dòng điện trong mạch lệch pha nhau $φ_2$ thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu đoạn mạch AM là $1,495U$. Biết $\varphi_1 + \varphi_2 = 90^0$. Giá trị của $U$ gần nhất với giá trị nào sau đây?

    A. $100\space\text{V}$.

    B. $80\space\text{V}$.

    C. $110\space\text{V}$.

    D. $90\space\text{V}$.

    $U_{\text{AM}}=U_R=U_{\text{AB}}\cos(\varphi_1)$
    $U=180\cos(\varphi_1)$ và $1.495U=180\sin(\varphi_1)$
    $180^2=U^2+(1,495U)^2\Rightarrow U=100\space\text{V}$


  34. Cho một đoạn mạch xoay chiều hai đầu A, B như hình vẽ dưới đây, trong đó có một điện trở thuần, một cuộn dây không cảm thuần và một tụ điện mắc nối tiếp nhau. Nếu đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng $110 \space\text{V}$ vào hai đầu AB thì dòng điện qua đoạn mạch có biểu thức $i=1.3\sqrt{2}\cos⁡(ωt)\space\text{(A)}$. Biết điện áp hiệu dụng ở hai đầu các đoạn mạch AM, MN và NB lần lượt là $30 \space\text{V}$, $30 \space\text{V}$ và $110 \space\text{V}$. Công suất tiêu thụ của đoạn mạch AB là
    Mạch điện xoay chiều của đề thi thử TNTHPT vật lý 2021 tỉnh Quảng Bình

    A. $92.2\space\text{W}$.

    B. $72.6\space\text{W}$.

    C. $85.2\space\text{W}$.

    D. $69.7\space\text{W}$.

    Ta vẽ giản đồ véc tơ như dưới đây
    Giản đồ véc tơ cho câu 34 của đề thi thử TNTHPT vật lý 2021 tỉnh Quảng Bình
    Công suất được tính bằng
    $P=U_{\text{AE}}\times I$
    Một tam giác cân rất đẹp, ta dễ thấy $\widehat{BAE}=\widehat{MNE}$
    Hai tam giác $\Delta \text{AEB}$ và $\Delta \text{NEM}$ đồng dạng, ta viết được hệ thức:
    $\frac{ME}{30}=\frac{BE}{110}=\frac{110-NE}{110}=\frac{110-\sqrt{30^2-{ME}^2}}{110}$
    Suy ra $ME=\frac{336}{13}$ khi đó $U_{\text{AE}}=U_{\text{AM}}+U_{\text{ME}}=30+\frac{336}{13}=\frac{726}{13}\space\text{V}$
    $P=U_{\text{AE}}\times I=\frac{726}{13}\times1.3=72.6\space\text{V}$


  35. Hình dưới đây là một đoạn đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của vận tốc $v$ theo thời gian $t$ của một vật dao động điều hòa.
    Đồ thị vận tốc - thời gian của đề thi thử TNTHPT vật lý 2021 tỉnh Quảng Bình
    Phương trình gia tốc của vật là

    A. $a=\frac{25π}{3}\cos⁡(\frac{20π}{3}t-\frac{5π}{6}) \space\text{cm/s}^2$.

    B. $a=\frac{100π}{3}\cos⁡(\frac{20π}{3}t-\frac{5π}{6}) \space\text{cm/s}^2$.

    C. $a=\frac{25π}{3}\cos⁡(\frac{20π}{3}t+\frac{5π}{6}) \space\text{cm/s}^2$.

    D. $a=\frac{100π}{3}\cos⁡(\frac{20π}{3}t+\frac{5π}{6}) \space\text{cm/s}^2$.

    Từ đồ thị ta có được
    $v_\text{max}=5\space\text{cm/s}$
    Còn trong các đáp án thì $\omega=\frac{20\pi}{3}\space\text{rad/s}$
    Ta tính được gia tốc cực đại $a_\text{max}=\omega v_\text{max}=\frac{100\pi}{3}\space\text{cm/s}^2$ Cũng trên đồ thị, tại thời điểm $t=0$ thì $v=2.5\space\text{cm/s}$ và đang giảm, nên điểm pha $\text{P}$ được biểu diên trên đường tròn pha như hình dưới đây
    Đường tròn pha cho câu 35 của đề thi thử TNTHPT vật lý 2021 tỉnh Quảng Bình
    Từ đây ta dễ dàng viết được phương trình $a=\frac{100π}{3}\cos⁡(\frac{20π}{3}t+\frac{5π}{6}) \space\text{cm/s}^2$


  36. Một mạch dao động $LC$ lí tưởng có $C=4\times10^{-9}\space\text{F}$ đang dao động điện từ tự do. Cường độ dòng điện tứ thời trong mạch và hiệu điện thế tức thời giữa hai bản tụ điện lần lượt là $i$ và $u$. Sự phụ thuộc của $i^2$ vào $u^2$ được biểu diễn bằng một đoạn đồ thị như hình vẽ dưới đây.
    Đồ thị Đồ thị mạch LC của đề thi thử TNTHPT vật lý 2021 tỉnh Quảng Bình
    Giá trị của L là

    A. $0.16\space\text{mH}$.

    B. $0.24\space\text{mH}$.

    C. $0.32\space\text{mH}$.

    D. $0.08\space\text{mH}$.

    Trong mạch $LC$, $u$ và $i$ vuông pha nên chúng có hệ thức
    $(\frac{i}{I_0})^2+(\frac{u}{U_0})^2=1\Rightarrow i^2=-(\frac{I_0}{U_0})^2u^2+I{^2_0}$
    Độ lớn hệ số góc của đồ thị
    $\tan(\alpha)=(\frac{I_0}{U_0})^2=\frac{5\times10^{-5}}{4}$ Mặt khác $(\frac{I_0}{U_0})^2=\frac{C}{L}$ Suy ra $L=0.32\times10^{-3}\space\text{H}=0.32\space\text{mH}$


  37. Trên mặt nước, tại hai điểm A và B cách nhau $45 \space\text{cm}$ có hai nguồn kết hợp dao động theo phương thẳng đứng, cùng tần số $19 \space\text{Hz}$, cùng pha. ABCD là một hình vuông, C nằm trên một cực đại giao thoa, trên đoạn thẳng AB có $28$ cực tiểu giao thoa. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước gần nhất với giá trị nào sau đây?

    A. $58\space\text{cm/s}$.

    B. $59\space\text{cm/s}$.

    C. $60\space\text{cm/s}$.

    D. $57\space\text{cm/s}$.

    C là cực đại giao thoa nên
    $45\sqrt{2}-45=k\lambda$
    Trên đoạn AB có 28 cực tiểu tức là
    $27\frac{2\lambda}{2}\lt 45\lt 29\frac{2\lambda}{2}$
    Suy ra $\frac{10}{3}\lt \lambda\lt \frac{90}{29}$
    Thay trở lại phương trình đầu tiên và suy ra được $5.59\lt k\lt 6.006 \Rightarrow k = 6$
    Bây giờ ta tính được $\lambda=\frac{45\sqrt{2}-45}{6}=3.1\space\text{cm}$
    Tốc độ truyền sóng là $v=\lambda f=3.1\times19=58.9\approx59\space\text{cm}$


  38. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khe $\text{S}$ cách đều hai khe $\text{S}_1$, $\text{S}_2$ và ánh sáng phát ra là ánh sáng đơn sắc có bước sóng $\lambda = 500 \space\text{nm}$. Trên màn, tại hai điểm M và N là các vân tối ở hai phía so với vân sáng trung tâm. Giữa M và N có $8$ vân sáng. Hiệu các khoảng cách $\text{MS}_1-\text{MS}_2=1.75\space\text{μm}$. Hiệu các khoảng cách $\text{NS}_1-\text{NS}_2$ có giá trị bằng

    A. $2.25\space\text{μm}$.

    B. $-2.75\space\text{μm}$.

    C. $2.75\space\text{μm}$.

    D. $-2.25\space\text{μm}$.

    Giả sử giữa M và vân trung tâm có $k$ vân sáng, khi đó
    $\text{MS}_1-\text{MS}_2=(k+0.5)\lambda$
    Giữa N và vân trung tâm có $8-k-1$ vân sáng, tức là
    $x=\text{NS}_1-\text{NS}_2=-(8-k-1+0,5)\lambda$
    Trừ hai phương trình vế theo vế ta được
    $8\lambda=1.75-x\Rightarrow x=-2.25\space\text{μm}$
    Chú ý ở đây phải đổi đơn vị của $\lambda$ về $\text{μm}$.


  39. Trong một đoạn mạch điện xoay chiều $RLC$, công suất tức thời $p$ thay đổi theo thời gian $t$. Hình dưới đây là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của $p$ vào $t$.
    Đồ thị công suất tức thời - thời gian của đề thi thử TNTHPT vật lý 2021 tỉnh Quảng Bình
    Hệ số công suất của mạch là

    A. $0.7$.

    B. $0.6$.

    C. $0.9$.

    D. $0.8$.

    Từ đồ thị ta tính ngay được chu kì biến thiên của $p$:
    $T_p=t_3-t_1=\frac{925}{54}-\frac{25}{54}=\frac{50}{3}\space\text{ms}$
    Vì $p=ui$ nên $T=2T_p=\frac{100}{3}\space\text{ms}$
    Và suy ra khi $p=0$ thì hoặc $u=0$ hoặc $i=0$, đó là các thời điểm $t_1, t_2, t_3$.
    Đồ thị cho lời giải câu 39 của đề thi thử TNTHPT vật lý 2021 tỉnh Quảng Bình
    Ta giả sử tại $t_1$ $u=0$, đồ thị $u(t)$ là đường màu đỏ, khi đó đồ thị $i(t)$ là đường màu xanh liền nét hoặc đường màu vàng đứt nét. Nhưng do trong khoảng từ $t_1$ đến $t_2$ giá trị $p\lt 0$ nên $u$ và $i$ trái dấu, tức là đường $u(t)$ ở trên trục O$t$ thì đường $i(t)$ phải ở dưới. Tóm lại đường $i(t)$ phải là đường xanh liền nét.
    Nhìn vào hai đường $u(t)$ và $i(t)$ thì rõ ràng, cùng một trạng thái (qua VTCB theo chiều dương) nhưng $i$ xảy ra sau $u$ một khoảng thời gian $t_2-t_1$, tức là chúng lệch pha nhau
    $\varphi=\omega (t_2-t_1)$
    Hệ số công suất $\cos{\varphi}=\cos(\omega (t_2-t_1))=0.9$


  40. Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương thẳng đứng dọc theo trục tọa độ O$x$, chiều dương hướng xuống, gốc O tại vị trí cân bằng của vật nhỏ. Chọn mốc thế năng trọng trường ở vị trí cân bằng của vật nhỏ. Hình vẽ bên là các đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của thế năng trọng trường và thế năng đàn hồi vào li độ $x$ của dao động. Trong đó hiệu $x_1-x_2=3\text{,}66\space\text{cm}$.
    Đồ thị thế năng - li độ của đề thi thử TNTHPT vật lý 2021 tỉnh Quảng Bình
    Biên độ dao động $A$ của con lắc lò xo có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

    A. $15\space\text{cm}$.

    B. $14\space\text{cm}$.

    C. $13\space\text{cm}$.

    D. $12\space\text{cm}$.

    Thế năng đàn hồi:
    $W_\text{đh}=\frac{1}{2}k(\Delta l)^2=\frac{1}{2}k(x+\Delta l_0)^2$
    Theo đồ thị thì $x_2=\Delta l_0=\frac{mg}{k}$
    Thế năng trọng trường $W_\text{tt}=-mgx$
    Thay các giá trị cho trên đồ thị ta được
    $8W_0=\frac{1}{2}k(A+x_2)^2$
    $-3W_0=-mgA$
    Lập tỉ số ta được: $\frac{3}{8}=\frac{2mgA}{k(A+x_2)^2}=\frac{-2x_2A}{(A+x_2)^2}$
    Cũng tại $x_1$ thì hai thế năng bằng nhau $W_\text{đh}\left(x_1\right)=W_\text{t}\left(x_1\right)$ $$\frac{1}{2}k\left(x_1-x_2\right)^2=-mgx_1\\ \left(x_1-x_2\right)^2=2\frac{mg}{k}x_1=2x_2x_1 $$ Suy ra \begin{cases} x_1x_2=6\text{,}6978\\ x_1-x_2=3\text{,}66 \end{cases} $$x_2=-5\ \text{hoặc}\ x_2=1\text{,}4$$ Rõ ràng là $x_2$ âm nên ta lấy $x_2=-5\ \text{cm}$, thay trở lại ta tính $A$ $$\frac{3}{8}=\frac{-2\left(-5\right)A}{(A+x_2)^2}\\ A=15\ \text{cm} $$




Thứ Hai, 24 tháng 5, 2021

Đề thi thử vật lý TN THPT - Đề số 7

Vào những ngày cuối cùng của một quá trình ôn thi đại học, thi tốt nghiệp THPT, thi THPT quốc gia, việc thi thử là cực kì quan trọng. Đề thi thử vật lý TN THPT - Đề số 7 hoàn toàn miễn phí, hình thức thi online với thời gian thực, giúp chúng ta tự đánh giá kết quả học tập, mà còn giúp chúng ta rèn luyện tâm lý làm bài thi, sức chịu đựng áp lực thời gian, và đặc biệt hệ thống lại kiến thức và kỹ năng. Một lợi ích không thể không kể đến của việc thi thử là tiếp cận được những bài toán hay ở các mức độ 3 và mức độ 4. Nếu cố gắng "cày" những bài toán này, chắc chắn chúng ta sẽ đạt điểm cao trong kì thi TN THPT sắp tới.
Hãy tận dụng để dành những điểm số quan trọng cho mình. Bấm vào nút "Bắt đầu làm bài" ở phía trên đề thử sức, và nhớ hoàn thành trước thời gian quy định.


Đề thi thử vật lý TN THPT - Đề số 7

00:00

Câu 1. Đề thi thử vật lý TN THPT - Đề số 7

Gọi $n_\text{c}$, $n_\text{v}$, $n_\text{ℓ}$ lần lượt là chiết suất của nước đối với các ánh sáng đơn sắc chàm, vàng và lục.

Hệ thức nào sau đây đúng?






Câu 2. Đề thi thử vật lý TN THPT - Đề số 7

Trong sơ đồ khối của một máy thu thanh vô tuyến đơn giản không có phận nào sau đây?






Câu 3. Đề thi thử vật lý TN THPT - Đề số 7

Một ống dây có độ tự cảm $L$, dòng điện cường độ $i$ chạy qua.

Từ thông qua ống bằng






Câu 4. Đề thi thử vật lý TN THPT - Đề số 7

Phát biểu nào sau đây sai về sóng điện từ và sóng cơ?






Câu 5. Đề thi thử vật lý TN THPT - Đề số 7

Khi nói về tia tử ngoại, phát biểu nào sau đây đúng?






Câu 6. Đề thi thử vật lý TN THPT - Đề số 7

Khi so sánh hạt nhân $^{12}_{6}\text{C}$ và hạt nhân $^{14}_{6}\text{C}$, phát biểu nào sau đây đúng?






Câu 7. Đề thi thử vật lý TN THPT - Đề số 7

Khi nói về dao động cơ, phát biểu nào sau đây sai?






Câu 8. Đề thi thử vật lý TN THPT - Đề số 7

Một máy biến áp có số vòng dây của cuộn sơ cấp lớn hơn số vòng dây của cuộn thứ cấp.

Máy biến áp này có tác dụng






Câu 9. Đề thi thử vật lý TN THPT - Đề số 7

Các hình vẽ dưới dây biểu diễn một đoạn dây dẫn đang chuyển động tịnh tiến trong một từ trường đều, đoạn dây và vectơ vận tốc $\vec{v}$ nằm trong mặt phẳng hình vẽ, các đường sức vuông góc với mặt phẳng hình vẽ và chiều từ ngoài vào trong.

Đoạn dây dẫn chuyển động trong từ trường - Đề thi thử vật lý TN THPT - Đề số 7 - Câu 9

Suất điện động cảm ứng trên thanh MN có cực dương ở đầu M (cực âm ở đầu N) ứng với hình nào?






Câu 10. Đề thi thử vật lý TN THPT - Đề số 7

Trên một sợi dây dài 1 m, hai đầu cố định, có sóng dừng với 2 bụng sóng.

Bước sóng của sóng trên dây là






Câu 11. Đề thi thử vật lý TN THPT - Đề số 7

Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch có $R$, $L$, $C$ mắc nối tiếp.

Hệ số công suất của đoạn mạch không phụ thuộc vào






Câu 12. Đề thi thử vật lý TN THPT - Đề số 7

Theo quan điểm của thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào sau đây sai?






Câu 13. Đề thi thử vật lý TN THPT - Đề số 7

Phản ứng phân hạch






Câu 14. Đề thi thử vật lý TN THPT - Đề số 7

Hai âm có cùng độ cao là hai âm có cùng






Câu 15. Đề thi thử vật lý TN THPT - Đề số 7

Sóng vô tuyến có bước sóng 0,1 m là sóng






Câu 16. Đề thi thử vật lý TN THPT - Đề số 7

Khi nói về sóng cơ phát biểu nào sau đây không đúng?






Câu 17. Đề thi thử vật lý TN THPT - Đề số 7

Một con lắc đơn dao động điều hòa với biên độ góc $α_0 = 8^\text{o}$. Trong quá trình dao động lực căng dây cực đại là $1,2488\space\text{N}$. Gia tốc trọng trường tại nơi treo con lắc là $9,8\space\text{m/s}^2$.

Khối lượng quả cầu của con lắc là






Câu 18. Đề thi thử vật lý TN THPT - Đề số 7

Đường biểu diễn mối liên hệ giữa điện tích trên một bản tụ điện với hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện trong một mạch dao động $LC$ lí tưởng là






Câu 19. Đề thi thử vật lý TN THPT - Đề số 7

Trên một sợi dây có sóng dừng với bước sóng $λ$, hai điểm M và N có vị trí cân bằng cách nhau một khoảng $2,36λ$, chúng dao động điều hòa với biên độ lần lượt là $A_\text{M}$ và $A_\text{N}$, với M là điểm bụng. Tại một thời điểm $t$ bất kì, li độ dao động của M và N tương ứng là $u_\text{M}$ và $u_\text{N}$.

Hệ thức nào sau đây là đúng?






Câu 20. Đề thi thử vật lý TN THPT - Đề số 7

Hiện tượng đảo sắc trong vạch quang phổ là






Câu 21. Đề thi thử vật lý TN THPT - Đề số 7

Từ thông qua một khung dây dẫn biến thiên đều từ 0,1 Wb đến 0,5 Wb trong thời gian 0,1 s.

Suất điện động cảm ứng trong khung dây đó có độ lớn bằng






Câu 22. Đề thi thử vật lý TN THPT - Đề số 7

Trên một đường thẳng, một chất điểm khối lượng 750 g, dao động điều hòa, có chu kì là 2 s và năng lượng dao động là 6 mJ. Lấy $π^2 \approx 10$.

Chiều dài quỹ đạo của chất điểm là






Câu 23. Đề thi thử vật lý TN THPT - Đề số 7

Hạt nhân $\text{X}$ phóng xạ biến đổi thành hạt nhân bền $\text{Y}$. Ban đầu ($t = 0$), có một mẫu chất $\text{X}$ nguyên chất. Tại thời điểm $t_1$ và $t_2$, tỉ số giữa số hạt nhân $\text{Y}$ và số hạt nhân $\text{X}$ ở trong mẫu tương ứng là 2 và 3.

Tại thời điểm $t_3 = 2t_1 + 3t_2$, tỉ số đó là






Câu 24. Đề thi thử vật lý TN THPT - Đề số 7

Cho hai dao động điều hòa cùng phương: $x_1 = A_1\cos(ωt + \frac{π}{3})$ cm và $x_2 = A_2\cos(ωt - \frac{π}{2})$ ($t$ đo bằng giây). Biết phương trình dao động tổng hợp là $x = 5\cos(ωt + \varphi)\space\text{cm}$.

Biên độ dao động $A_2$ có giá trị cực đại khi $A_1$ bằng






Câu 25. Đề thi thử vật lý TN THPT - Đề số 7

Đoạn mạch AB gồm điện trở $R$, cuộn dây có điện trở thuần $r = 20 \space\text{Ω}$ và độ tự cảm $L = \frac{1}{2\pi} \space\text{H}$, tụ có điện dung $C$ thay đổi được, mắc nối tiếp theo đúng thứ tự trên. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một mạch điện xoay chiều có giá trị hiệu dụng $U = 200 \space\text{V}$ và tần số $f = 50 \space\text{Hz}$. Thay đổi $C$ tới giá trị $C = C_\text{m}$ thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu đoạn mạch chứa cuộn dây và tụ điện đạt giá trị cực tiểu bằng $50 \space\text{V}$.

Giá trị của điện trở $R$ bằng






Câu 26. Đề thi thử vật lý TN THPT - Đề số 7

Mạch điện xoay chiều gồm biến trở $R$, tụ điện có điện dung $C = \frac{10^{-3}}{5\pi} \space\text{F}$, cuộn dây cảm thuần mắc nối tiếp, được đặt dưới điện áp có giá trị hiệu dụng $U = 220 \space\text{V}$ và tần số $50 \space\text{Hz}$. Tăng dần giá trị biến trở thì công suất tiêu thụ của mạch chỉ đạt tới giá trị lớn nhất là $242 \space\text{W}$ rồi sau đó giảm xuống.

Độ tự cảm của cuộn dây là






Câu 27. Đề thi thử vật lý TN THPT - Đề số 7

Một con lắc lò xo độ cứng $k = 40 \space\text{N/m}$, một đầu gắn với vật nhỏ khối lượng $m = 500 \space\text{g}$, một đầu cố định. Con lắc được đặt nằm ngang trên mặt phẳng nhẵn. Từ vị trí cân bằng, tác dụng lên vật nhỏ một lực không đổi $F = 5 \space\text{N}$ hướng dọc theo trục lò xo để lò xo dãn ra. Khi lò xo dãn $5 \space\text{cm}$ lần đầu tiên thì đột ngột ngừng tác dụng lực $F$.

Tốc độ cực đại mà vật nhỏ đạt được là






Câu 28. Đề thi thử vật lý TN THPT - Đề số 7

Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn M, N cách nhau $20 \space\text{cm}$, dao động điều hòa cùng với phương trình $u_\text{M} = u_\text{N} = A\cos(50\pi t)$. Biết tốc độ truyền sóng trên mặt nước là $100 \space\text{cm/s}$. Điểm P trên mặt nước cách M một khoảng $60 \space\text{cm}$, tam giác MNP vuông tại P.

Số điểm dao động với biên độ $A$ trên đoạn MP là






Câu 29. Đề thi thử vật lý TN THPT - Đề số 7

Một sóng dọc truyền trong một môi trường với bước sóng 9 cm, biên độ coi như không đổi và bằng 3 cm. Hai điểm M, N cùng nằm trên một phương truyền sóng, cách nhau 6 cm khi sóng chưa truyền qua. Biết sóng truyền từ M đến N.

Khi phần tử vật chất tại M qua vị trí cân bằng theo chiều truyền sóng thì khoảng cách MN là






Câu 30. Đề thi thử vật lý TN THPT - Đề số 7

Một âm thoa có tần số dao động riêng là $f$ (với $450\space\text{Hz} ≤ f ≤ 550\space\text{Hz}$), đặt sát miệng của một ống nghiệm hình trụ cao $1\space\text{m}$. Đổ dần nước vào ống nghiệm đến độ cao $20\space\text{cm}$ (so với đáy) thì thấy âm được khuếch đại rất mạnh. Biết tốc độ truyền âm trong không khí là $340\space\text{m/s}$.

Tần số dao động riêng của âm thoa là






Câu 31. Đề thi thử vật lý TN THPT - Đề số 7

Một sóng âm truyền trong không khí.

Mức cường độ âm tại A và B lần lượt là 20 dB và 60 dB, biên độ âm tại B lớn hơn biên độ âm tại A






Câu 32. Đề thi thử vật lý TN THPT - Đề số 7

Một prôtôn có động năng 2,5 MeV bắn vào hạt nhân ${^7_3}\text{Li}$ đứng yên, sau phản ứng có hai hạt $\alpha$ bắn ra với cùng tốc độ $2,2\times10^7 \space\text{m/s}$ theo các phương hợp với phương chuyển động của p ban đầu một góc $\varphi$ như nhau. Cho khối lượng các hạt nhân gần bằng số khối của chúng tính theo đơn vị u.

Góc $\varphi$ gần giá trị nào sau đây nhất?






Câu 33. Đề thi thử vật lý TN THPT - Đề số 7

Một khung dây dẫn dẹt, quay đều quanh trục Δ nằm trong mặt phẳng khung dây, trong một từ trường đều có vectơ cảm ứng từ vuông góc với trục quay Δ. Từ thông cực đại qua qua diện tích khung dây bằng $\frac{11\sqrt{2}}{6π} \space\text{Wb}$. Tại thời điểm $t$, từ thông qua diện tích khung dây và suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung dây có độ lớn lần lượt là $\frac{11\sqrt{2}}{12π} \space\text{Wb}$ và $110\sqrt{6} \space\text{V}$.

Tần số của suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung dây là






Câu 34. Đề thi thử vật lý TN THPT - Đề số 7

Trong thời gian 0,2 s năng lượng của một ống dây tăng thêm 0,1 J vì cường độ dòng điện trong ống dây tăng đều từ $I_1$ đến $I_2$. Biết $I_1 + I_2 = 2 \space\text{A}$.

Suất điện động tự cảm trong thời gian đó có độ lớn bằng






Câu 35. Đề thi thử vật lý TN THPT - Đề số 7

Một vòng dây dẫn bán kính $r = 20 \space\text{cm}$, điện trở $R = 0,1 \space\text{Ω}$, đặt trong một từ trường đều có cảm ứng từ $B$ biến thiên theo thời gian $t$ theo quy luật được biểu diễn bằng đồ thị hình dưới đây.

Đề thi thử vật lý TN THPT - Đề số 7 - Đồ thị biến thiên cảm ứng từ

Điện lượng chuyển qua một tiết diện vòng dây là






Câu 36. Đề thi thử vật lý TN THPT - Đề số 7

Cho mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần $R$, cuộn dây cảm thuần $L$ và tụ điện có điện dung $C =\frac{1}{\pi}\space\text{mF}$ mắc nối tiếp. Biểu thức điện áp tức thời giữa hai bản tụ điện là $u_\text{C} = 50\sqrt{2}\cos(100\pi t - \frac{5\pi}{4}) \space\text{(V)}$.

Cường độ dòng điện trong mạch khi t = 0,01 s là






Câu 37. Đề thi thử vật lý TN THPT - Đề số 7

Đoạn mạch AB có một điện trở $R = 0,1 \space\text{Ω}$ nối tiếp với một cuộn dây độ tự cảm $L = 10^{-2} \space\text{H}$ và điện trở không đáng kể. Dòng điện chạy từ A đến B với cường độ $i$ biến thiên theo thời gian $t$ bằng quy luật $i = 2t$, trong đó $i$ tính theo A còn $t$ tính theo s.

Hiệu điện thế giữa A và B khi $t = 1 \space\text{s}$ là






Câu 38. Đề thi thử vật lý TN THPT - Đề số 7

Một con lắc lò xo nằm ngang trên mặt phẳng có ma sát. Chọn trục $Ox$ dọc theo trục lò xo, gốc $O$ tại vị trí vật khi lò xo không biến dạng. Kéo vật nhỏ lệch khỏi $O$ một đoạn $A$ theo chiều dương dọc theo $Ox$ rồi thả nhẹ. Trước khi dừng lại lần đầu tiên, tại hai vị trí $x = 6,7 \space\text{cm}$ và $x = -6,2 \space\text{cm}$ vật có cùng tốc độ $v = 0,5v_\text{m}$, với $v_\text{m}$ là tốc độ cực đại của vật.

Giá trị của $A$ gần nhất với giá trị nào sau đây?






Câu 39. Đề thi thử vật lý TN THPT - Đề số 7

Cho mạch điện xoay chiều như hình vẽ, các vôn kế lí tưởng. Tụ điện có điện dung $C = \frac{10^{-4}}{3π} \space\text{F}$, biến trở có giá trị tổng cộng $R = 45\space\text{Ω}$, cuộn dây cảm thuần độ tự cảm $L = \frac{1}{π}\space\text{H}$. Đặt vào hai đầu A, B điện áp $u = 100\sqrt{2}\cos(100πt) \space\text{V}$.

Đề thi thử vật lý TN THPT - Đề số 7 - Câu 39 -Mạch điện xoay chiều

Điều chỉnh vị trí của con chạy K sao cho tổng số chỉ hai vôn kế nhỏ nhất, giá trị nhỏ nhất đó gần nhất giá trị nào sau đây?






Câu 40. Đề thi thử vật lý TN THPT - Đề số 7

Phản ứng hạt nhân ${^4_2}\text{He}+{^{14}_7}\text{N}\rightarrow {^{17}_8}\text{O}+{^1_1}\text{p}$ là phản ứng thu năng lượng, nó chỉ có thể xảy ra nếu hạt $α$ bay tới hạt $\text{N}$ (đứng yên) với động năng lớn hơn động năng giới hạn $W_\text{đgh} = 1,45 \space\text{MeV}$. Trong một phản ứng như vậy, động năng hạt $α$ là $W_\text{đα}$, khi đó động năng của hạt prôtôn bằng không.

Hiệu $W_\text{đα} - W_\text{đgh}$ gần nhất với giá trị nào sau đây?








Đề thi thử vật lý TN THPT - Đề số 7