Chủ Nhật, 29 tháng 8, 2021

Trắc nghiệm online: Phương pháp tọa độ trong chuyển động thẳng đều

Bài trắc nghiệm online này tập trung vào việc giải quyết các bài toán chuyển động thẳng đều bằng phương pháp tọa độ. Chuyển động của các chất điểm luôn được gắn với một hệ tọa độ, trong một hệ đo thời gian.


tracnghiem online Phương pháp tọa độ trong chuyển động thẳng đều
Câu 1. Một chất điểm chuyển động thẳng đều trên trục $Ox$, phương trình chuyển động là $x=6t-18$, trong đó $x$ tính bằng đơn vị m, $t$ tính bằng đơn vị s.
a) Lúc t = 0 chất điểm ở vị trí cách gốc tọa độ O một khoảng





b) Lúc t = 0 vận tốc của vật bằng





Câu 2. Một người đang chạy đều trên một đường thẳng với vận tốc có độ lớn 2,5 m/s. Người ta chọn một trục tọa độ $Ox$ đặt dọc theo đường chạy, chọn $t=0$ vào lúc vị trí của người này như hình vẽ dưới đây.
Hình ảnh minh họa cho câu 2 tracnghiem online
Phương trình chuyển động của người đó là






Câu 3. Một chất điểm chuyển động mà phương trình chuyển động của nó là $x=5t-12$, trong đó $x$ tính theo đơn vị m, $t$ tính theo đơn vị s. Tại thời điểm $t=12\ \text{s}$ vật cách gốc tọa độ





Câu 4. Chọn $t=0$ là lúc một chất điểm ở tọa độ $x=20\ \text{m}$ trên một trục tọa độ $Ox$. Chất điểm đang chuyển động thẳng đều với vận tốc $v$ dọc theo $Ox$. Đến thời điểm $t=20\ \text{s}$ thì nó ở tọa độ $x=-12\ \text{m}$. Giá trị của $v$ là





Câu 5. Một vật chuyển động thẳng đều theo phương trình $x=-6t-9$, với $x$ tính bằng m, $t$ tính bằng s. Từ thời điểm $t=1,2\ \text{s}$ đến thời điểm $t=4,8\ \text{s}$ độ dời của vật là





Câu 6. Trên trục $Ox$, một chất điểm chuyển động thẳng đều. Khi $t=t_1=5\ \text{s}$ thì chất điểm ở tọa độ $x=x_1=38\ \text{m}$, khi $t=t_2=12\ \text{s}$ thì chất điểm ở tọa độ $x=x_2=66\ \text{m}$. Phương trình chuyển động của chất điểm là





Câu 7. Hai vật cùng chuyển động thẳng đều trên một trục $Ox$ với các phương trình $x_1=12t$ và $x_2=7t+45$, trong đó $x$ tính bằng m còn $t$ tính bằng s. Khi $t=24\ \text{s}$ thì khoảng cách giữa hai vật bằng





Câu 8. Trên một trục $Ox$ có hai chất điểm A và B chuyển động thẳng đều với vận tốc tương ứng là $v_\text{A}\ \text{m/s}$ và $v_\text{B}=v_\text{A}+5\ \text{m/s}$, A đang đuổi theo B. Tại thời điểm được chọn làm gốc thời gian $t=0$ khoảng cách giữa hai chất điểm là 90 m. Phương trình chuyển động của B là $x_\text{B}=9t+12$, với $x$ tính bằng m còn $t$ tính bằng s. Phương trình chuyển động của A là





Câu 9. Phương trình chuyển động của hai vật trên một trục $Ox$ lần lượt là $x_1=-8t+50$ và $x_2=8t+12$, với $x$ tính bằng m và $t$ tính bằng s. Hai vật gặp nhau tại nơi cách vị trí ban đầu của vật thứ nhất một khoảng bằng





Câu 10. Hai ô tô cùng chạy đều trên một đường thẳng, xe A có tốc độ $v$ và xe B có tốc độ 70 km/h đang đuổi theo xe A. Lúc 6 h sáng xe B đang ở phía sau xe A một khoảng 120 km. Lúc 4 h chiều cùng ngày khoảng cách hai xe là 150 km. Xe B đuổi kịp xe A lúc





------- ΦΦΦΦΦ -------

Trắc nghiệm online: Lực đàn hồi của con lắc lò xo nằm ngang

Con lắc lò xo đơn giản nhất chính là con lắc lò xo nằm ngang. Tuy nhiên, những bài tập về nó không kém phần thú vụ và tất nhiên là chúng phần lớn trong các câu hỏi của bất kỳ đề thi nào. Hãy làm bài trắc nghiệm online (tracnghiem online) sau đây để trải nghiệm nhé. Đây được xem là bài kiểm tra 15 phút vật lý 12, thuộc bài học Con lắc lò xo và chủ đề Lực đàn hồi của con lắc lò xo nằm ngang. Nhưng trước tiên, hãy xem lại kiến thức cơ bản về lực đàn hồi, lực hồi phục trong bức ảnh xinh xắn dưới đây nhé.


tracnghiem online Lực đàn hồi của con lắc lò xo nằm ngang
Câu 1. Một chất điểm khối lượng m dao động điều hòa với biên độ $A$, tần số góc $ω$. Lực hồi phục cực đại tác dụng lên vật là





Câu 2. Một con lắc lò xo khối lượng $m$, dao động điều hòa với tốc độ cực đại $v_\text{m}$ và lực hồi phục cực đại $F_\text{m}$. Biên độ dao động của con lắc là





Câu 3. Một chất điểm dao động điều hòa với tốc độ cực đại $v_\text{m}$ và lực hồi phục cực đại $F_\text{m}$. Tại một thời điểm nào đó, vận tốc của chất điểm là $v$ và lực hồi phục là $F$. Biểu thức nào sau đây đúng?





Câu 4. Một chất điểm khối lượng m = 0,2 kg đang dao động điều hòa trên trục Ox. Phương trình dao động của vật là $x = 12\cos\left(10t + 0,5π\right)\ \text{cm}$. Lực hồi phục của vật có phương trình là





Câu 5. Một chất điểm khối lượng m = 0,5 kg đang dao động điều hòa trên trục Ox. Phương trình vận tốc của vật là $v = 120\cos\left(20t + π\right)\ \text{cm/s}$. Lực hồi phục của vật có phương trình là





Câu 6. Lực hồi phục của một vật dao động điều hòa có phương trình $F = 2\cos\left(16t - \frac{π}{6}\right)\ \text{N}$. Khối lượng của vật là m = 400 g. Vận tốc ban đầu (khi t = 0) của vật là





Câu 7. Một con lắc lò xo dao động điều hòa trên mặt phẳng ngang. Sự phụ thuộc của lực hồi phục $F$ vào thời gian $t$ được biểu diễn bằng đồ thị như hình vẽ dưới đây. Vận tốc của con lắc tại thời điểm ban đầu có độ lớn 150 cm/s.
Đồ thị lực hồi phục theo thời gian trong bài tracnghiem online Lực đàn hồi của con lắc lò xo nằm ngang
a) Tần số góc của con lắc là





b). Tốc độ cực đại của con lắc bằng




c) Độ cứng của lò xo gần nhất với giá trị nào sau đây?





Câu 8. Một con lắc lò xo độ cứng k = 160 N/m khối lượng $m$, dao động điều hòa trên mặt phẳng ngang. Sự phụ thuộc của lực đàn hồi $F$ vào vận tốc tức thời $v$ của con lắc được biểu diễn bằng một đường êlip như hình vẽ dưới đây.
Đồ thị lực hồi phục theo vận tốc trong bài tracnghiem online Lực đàn hồi của con lắc lò xo nằm ngang
Khối lượng $m$ có giá trị bằng






Câu 9. Hai con lắc lò xo I và II có cùng khối lượng dao động điều hòa trên mặt phẳng ngang. Hình vẽ dưới đây là các đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của các lực đàn hồi tương ứng $F_1$ (đường liền nét) và $F_2$ (đường đứt nét) vào thời gian $t$.
Đồ thị F-t trong bài tracnghiem online Lực đàn hồi của con lắc lò xo nằm ngang
Tỉ số giữa biên độ của con lắc I với biên độ của con lắc II bằng






------- ΦΦΦΦΦ -------

Trắc nghiệm online: Lực đàn hồi con lắc lò xo thẳng đứng

Đây là bài kiểm tra thử 15 phút vật lý 12 với hình thức trắc nghiệm online (tracnghiem online), chủ đề Lực đàn hồi của con lắc lò xo thẳng đứng. Trước khi làm bài tracnghiem online này, hãy xem lại kiến thức cơ bản về lực đàn hồi của con lắc lò xo thẳng đứng ngay dưới đây đã nhé.


tracnghiem online Lực đàn hồi của con lắc lò xo thẳng đứng
Câu 1. Một con lắc lò xo độ cứng $k$, khối lượng $m$, dao động điều hòa theo phương thẳng đứng dọc theo trục $Ox$ (gốc $O$ tại vị trí cân bằng, chiều dương hướng xuống). Lực đàn hồi tác dụng lên vật nhỏ tại li độ $x$ là





Câu 2. Một con lắc lò xo độ cứng k = 40 N/m, khối lượng m = 400 g, dao động điều hòa theo phương thẳng đứng dọc theo trục Ox có chiều dương từ trên xuống dưới, gốc O tại vị trí cân bằng. Phương trình dao động của con lắc là $x = 15\cos\left(\omega t + \frac{π}{3}\right)\ \text{cm}$. Lấy $g = 10\ \text{m/s}^2$.
a) Lực hồi phục tại thời điểm t = 0,5 s là





b) Lực đàn hồi tại thời điểm t = 0,5 s là





Câu 3. Một con lắc lò xo độ cứng k = 50 N/m, khối lượng m = 250 g, được treo thẳng đứng tại nơi có $g = 10\ \text{m/s}^2$. Từ vị trí cân bằng, nâng vật lên đến vị trí lò xo bị nén 3 cm rồi thả nhẹ.
a) Lực đàn hồi có độ lớn cực đại bằng





b) Lực đàn hồi có độ lớn cực tiểu bằng





Câu 4. Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương thẳng đứng tại nơi có g = 10 m/s2. Trục Ox thẳng đứng hướng xuống, gốc O tại vị trí cân bằng của vật nhỏ. Sự liên hệ giữa lực hồi phục F và lực đàn hồi Fđh tác dụng lên vật nhỏ được biểu diễn bằng một đoạn thẳng MN như hình vẽ.
Đồ thị lực đàn hồi trong bài tracnghiem online Lực đàn hồi của con lắc lò xo
a) Giá trị của Fm (trên đồ thị) là





b) Khối lượng của vật nhỏ bằng





Câu 5. Một con lắc lò xo treo thẳng đứng tại nơi có $g = 10\ \text{m/s}^2$, khi cân bằng thì lò xo dãn 2,5 cm. Nâng vật nhỏ lên vị trí lò xo không biến dạng rồi truyền cho nó vận tốc có độ lớn 50 cm/s dọc theo trục lò xo. Khi tốc độ của vật bằng 50 cm/s lần thứ hai (kể từ khi truyền vận tốc cho vật) thì lực đàn hồi có độ lớn 1,25 N.
a) Độ cứng của lò xo là





b) Trong một chu kì dao động, giá treo con lắc chịu lực kéo xuống dưới do con lắc lò xo gây ra trong thời gian là





Câu 6. Một con lắc lò xo gồm một vật nhỏ có khối lượng $m$ và lò xo nhẹ có độ cứng k = 25 N/m, dao động điều hòa theo phương thẳng đứng tại nơi có gia tốc trọng trường $g = 10 ≈ π^2\ \text{m/s}^2$. Chọn gốc tọa độ ở vị trí cân bằng, chiều dương thẳng đứng hướng xuống. Hình dưới đây là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của lực đàn hồi $F_{\text{đh}}$ tác dụng lên vật $m$ theo thời gian $t$.
Đồ thị lực đàn hồi theo thời gian trong bài tracnghiem online Lực đàn hồi của con lắc lò xo
Thời điểm lực đàn hồi tác dụng lên vật có độ lớn cực đại lần thứ 2018 kể từ lúc bắt đầu dao động là






Câu 7. Một con lắc lò xo treo vào một điểm cố định, dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với chu kỳ 2,4 s. Trong một chu kỳ dao động, thời gian lò xo giãn gấp hai lần thời gian lò xo nén, thời gian mà lực đàn hồi tác dụng lên vật ngược chiều lực kéo về là





------- ΦΦΦΦΦ -------

Video giải chi tiết Bài trắc nghiệm online Lực đàn hồi con lắc lò xo thẳng đứng

Thứ Bảy, 21 tháng 8, 2021

Bài tập Lực hồi phục trong dao động điều hòa của con lắc lò xo

Sau khi học xong chuyên đề Lực hồi phục trong dao động điều hòa của con lắc lò xo, chúng ta cần phải củng cố lại kiến thức và kỹ năng bằng 12 bài tập điển hình dưới đây. Các em hãy suy nghĩ một cách đơn giản thế này thôi, lực hồi phục nó cũng chỉ là một đại lượng biến thiên điều hòa trong dao động điều hòa, như li độ $x$, vận tốc $v$ hay gia tốc $a$ mà thôi. Có gì ghê gớm đâu mà nhiều thầy cứ làm như.... Mà một đại lượng biến thiên điều hòa thì chỉ cần nhớ công thức tính độ lớn cực đại và pha của nó, vậy thôi. Hãy làm các bài tập Lực hồi phục trong dao động điều hòa của con lắc lò xo sau đây một cách thoải mái nhất nhé. Nhớ bấm vào nộp bài để xem kết quả. Còn muốn xem giải chi tiết thì hãy theo đường link Youtube ở cuối bài, ở đó tôi giải rất chi tiết.


Câu 1. Một chất điểm khối lượng $m$ dao động điều hòa với tần số góc $ω$ và biên độ $A$ thì lực hồi phục có độ lớn cực đại là





Câu 2. Lực hồi phục của một vật dao động điều hòa có đặc điểm nào sau đây?





Câu 3. Một vật dao động điều hòa với biên độ $A$, tốc độ cực đại $v_{\text{m}}$ và gia tốc cực đại $a_{\text{m}}$. Lực hồi phục có độ lớn cực đại $F_{\text{m}}$. Tại một thời điểm nào đó, giá trị $F$ của lực hồi phục được liên hệ với li độ $x$, vận tốc $v$, gia tốc $a$ bằng biểu thức nào sau đây?





Câu 4. Một vật khối lượng 0,2 kg đang dao động điều hòa. Khi gia tốc của vật bằng $24\ \text{m/s}^2$ thì lực kéo về tác dụng lên vật bằng





Câu 5. Tần số góc của một vật dao động điều hòa bằng 10 rad/s. Khi vật cách vị trí cân bằng 2 cm thì lực hồi phục có độ lớn 1,2 N. Khối lượng của vật bằngà





Câu 6. Lực hồi phục cực đại và tốc độ cực đại của một con lắc lò xo đang dao động điều hòa lần lượt là 4 N và 100 cm/s. Khi lực hồi phục có độ lớn bằng 1 N thì tốc độ của vật nhỏ bằng





Câu 7. Một con lắc lò xo nằm rên mặt phẳng ngang nhẵn. Kéo vật nhỏ dọc theo trục lò xo, lệch khỏi vị trí cân bằng 10 cm rồi dùng lực 5 N để giữa vật cân bằng tại đó. Thả nhẹ để vật bắt đầu dao động điều hòa. Sau khi thả 0,2 s vật đi qua vị trí cân bằng lần thứ nhất. Khối lượng của vật nhỏ bằng





Câu 8. Một con lắc lò xo khối lượng $m=500\ \text{g}$ và độ cứng $k=20\ \text{N/m}$ dao động điều hòa với biên độ 20 cm. Chọn $t=0$ lúc vật ở li độ $x=10\sqrt{2}\ \text{cm}$ và đang đi theo chiều dương. Phương trình lực kéo về của con lắc là





Câu 9. Một vật khối lượng m = 0,8 kg dao động điều hòa. Lực hồi phục tác dụng lên vật có biểu thức $F=2\cos\left(5 t -\frac{\pi}{6} \right)\ \text{N}$. Vận tốc ban đầu của vật bằng





Câu 10. Một vật khối lượng m = 0,3 kg đang dao động điều hòa. Phương trình vận tốc tức thời của vật là $v=50\pi\cos\left(3\pi t -\frac{2\pi}{3} \right)\ \text{N}$. Lực hồi phục có độ lớn 2,25 N tại thời điểm nào sau đây?





Câu 11. Trong quá trình dao động điều hòa của một con lắc lò xo, tại thời điểm $t_1$ lực hồi phục có độ lớn 4,2 N, tại thời điểm $t_2=t_1+0.2\ \text{s}$ vận tốc có độ lớn 59 cm/s. Biết chu kì dao động là 0,8 s. Khối lượng vật nhỏ bằng





Câu 12. Một vật chịu tác dụng của lực $F$, tại thời điểm vật có vận tốc $v$ thì công suất của lực $F$ được tính bằng $P=Fv$. Xét một con lắc lò xo khối lượng m = 0,5 kg đang dao động điều hòa với tốc độ cực đại $v_\text{m}=120\ \text{cm/s}$ và gia tốc cực đại $a_\text{m}=600\ \text{cm/s}^2$. Công suất của lực hồi phục có độ lớn cực đại bằng





------- ΦΦΦΦΦ -------

Giải chi tiết: Bài tập: Lực hồi phục trong dao động điều hòa của con lắc lò xo



Thứ Năm, 19 tháng 8, 2021

Bài tập: Phương trình dao động điều hòa của con lắc lò xo

Đây là phần bài tập để học sinh tự luyện tập sau khi học xong chuyên đề Lập phương trình dao động của con lắc lò xo. Tổng số bài tập là 13 nhưng thực chất là 15 câu, vì câu 12 và câu 13 có 2 ý. Mức độ tăng dần từ dễ đến khó, áp dụng cho cả con lắc lò xo nằm ngang và con lắc lò xo thẳng đứng. Những câu cuối, không chỉ là lập phương trình dao động mà còn ứng dụng phương trình dao động để giải quyết một số vấn đề rất thú vị. Nếu kết hợp tốt cả quá trình học chuyên đề với việc làm bộ bài tập này, kiến thức về dao động điều hòa của con lắc lò xo và kĩ năng giải bài tập về con lắc lò xo là khá yên tâm. Các em có thể xem clip giải chi tiết bộ bài tập này trên Youtube theo link ở cuối bài nhé.


Câu 1. Trong phương trình dao động của con lắc lò xo, biên độ không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?





Câu 2. Trong phương trình dao động của con lắc lò xo, pha ban đầu phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?





Câu 3. Một chất điểm dao động điều hòa, khoảng cách lớn nhất giữa hai vị trí của chất điểm là 16 cm. Thời gian để chất điểm thực hiện được một dao động toàn phần là 0,5 s. Một thời gian $t=0$ là lúc chất điểm đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương. Phương trình dao động của chất điểm là





Câu 4. Một con lắc lò xo độ cứng k = 20 N/m, khối lượng m = 200 g, đặt trên mặt phẳng ngang nhẵn. Từ vị trí cân bằng, kéo vật nhỏ dọc theo trục lò xo, sang phải một đoạn 10 cm rồi thả nhẹ. Chọn trục Ox dọc theo trục lò xo, gốc O tại vị trí cân bằng, chiều dương từ trái qua phải. Gốc thời gian t = 0 là lúc vật cách vị trí cân bằng 5 cm lần thứ hai (kể từ khi thả). Phương trình dao động của vật nhỏ là





Câu 5. Một con lắc lò xo nằm ngang, độ cứng k = 20 N/m, khối lượng m = 800 g. Kéo vật nhỏ dọc theo trục lò xo lệch khỏi vị trí cân bằng 5 cm rồi cấp cho nó vận tốc có độ lớn $25\sqrt{3}\ \text{cm/s}$, hướng về vị trí cân bằng. Chọn t = 0 là lúc truyền vận tốc cho vật. Chiều dương là chiều chuyển động ban đầu của vật. Phương trình dao động của vật nhỏ là





Câu 6. Treo một con lắc lò xo tại nơi có $g = 10\ \text{m/s}^2$, khi cân bằng lò xo dãn 2,5 cm. Từ vị trí cân bằng, truyền cho vật nhỏ vận tốc có độ lớn 100 cm/s thẳng đứng hướng xuống. Chọn trục Ox thẳng đứng hướng xuống, gốc O tại vị trí cân bằng của vật nhỏ, $t = 0$ là lúc vật đi qua vị trí lò xo không biến dạng lần thứ nhất. Phương trình dao động của vật nhỏ là





Câu 7. Một vật nhỏ khối lượng m = 400 g được treo vào một lò xo khối lượng không đáng kể, độ cứng $k = 40\ \text{N/m}$. Đưa vật lên đến vị trí lò xo không bị biến dạng rồi thả nhẹ cho vật dao động. Cho $g = 10\ \text{m/s}^2$. Chọn gốc toạ độ tại vị trí cân bằng, chiều dương hướng xuống dưới và gốc thời gian khi vật ở vị trí lò xo bị giãn một đoạn 5 cm và vật đang đi lên. Bỏ qua mọi lực cản. Phương trình dao động của vật là





Câu 8. Một lò xo có khối lượng không đáng kể có độ cứng $k = 100\ \text{N/m}$. Một đầu treo vào một điểm cố định, đầu còn lại treo một vật nặng khối lượng 500 g. Từ vị trí cân bằng kéo vật xuống dưới theo phương thẳng đứng một doạn 10 cm rồi buông nhẹ cho vật dao động điều hòa. Lấy $g =10\ \text{m/s}^2$, khoảng thời gian mà lò xo bị nén trong một chu kì là





Câu 9. Một con lắc lò xo thẳng đứng có $k = 100\ \text{N/m}$, $m = 100\ \text{g}$, lấy $g = {\pi}^2 = 10\ \text{m/s}^2$. Từ vị trí cân bằng kéo vật xuống một đoạn 1 cm rồi truyền cho vật vận tốc đầu $10\pi\sqrt{3}\ \text{cm/s}$ hướng thẳng đứng. Tỉ số thời gian lò xo nén và giãn trong một chu kỳ là





Câu 10. Một con lắc lò xo treo thẳng đứng, đầu trên cố định, đầu dưới treo một vật $m = 100\ \text{g}$. Kéo vật xuống dưới vị trí cân bằng theo phương thẳng đứng rồi buông nhẹ. Vật dao động theo phương trình $x=5\cos{4\pi t}\ \text{(cm)}$. Chọn gốc thời gian là lúc buông vật, lấy $g = 10\ \text{m/s}^2$. Lực dùng để kéo vật trước khi dao động có độ lớn bằng





Câu 11. Hai con lắc lò xo hoàn tòan giống nhau, độ cứng $k = 100\ \text{N/m}$, khối lượng $m = 100\ \text{g}$, đặt nằm ngang, cùng song song với một trục Ox, khi lò xo không biến dạng thì hình chiếu của hai vật nhỏ trên Ox cùng ở vị trí $x = 0$. Kéo các vật nhỏ dọc theo trục lò xo theo chiều dương của Ox, lệch khỏi vị trí cân bằng của chúng các khoảng lần lượt 6 cm (con lắc 1) và 8 cm (con lắc 2). Khi $t = 0$ thả nhẹ con lắc 1. Khi con lắc 1 đi được quãng đường 3 cm thì thả con lắc 2. Hình chiếu của hai con lắc gặp nhau lần thứ nhất tại thời điểm





Câu 12. Một con lắc lò xo độ cứng $k = 18\ \text{N/m}$, khối lượng $m = 200\ \text{g}$, trên mặt phẳng ngang nhẵn. Chọn trục $Ox$ dọc theo trục lò xo, gốc $O$ tại vị trí cân bằng của vật nhỏ. Đẩy vật nhỏ ngược chiều dương để lò xo bị nén 12 cm, khi $t = 0$ thì thả nhẹ. Cũng tại $t = 0$, có một vật nhỏ khác chuyển động thẳng đều ngược chiều dương dọc theo $Ox$ đi qua tọa độ $x = 24\ \text{cm}$ với tốc độ 20 cm/s. a) Phương trình dao động của con lắc lò xo là





Câu 12. b) Hai vật nhỏ gặp nhau tại thời điểm





Câu 13. Hai con lắc lò xo cùng nằm ngang song song với trục $Ox$, vị trí cân bằng của chúng cùng có tọa độ $x = 0$. Độ cứng và khối lượng con lắc I là $k_1 = 30\ \text{N/m}$ và $m_1 = 150\ \text{g}$, của con lắc II là $k_2 = 20\ \text{N/m}$ và $m_2 = 200\ \text{g}$. Kéo lệch hai vật nhỏ đến các tọa độ tương ứng $x_{0_1} = 8\ \text{cm}$ và $x_{0_2} = 10\ \text{cm}$. Khi $t = 0$ thả nhẹ đồng thời hai vật.
a) Phương trình dao động của các con lắc lần lượt là






Câu 13. b) Hai vật đi ngang qua nhau lần thứ hai (kể từ thời điểm ban đầu) tại thời điểm





------- ΦΦΦΦΦ -------

Giải chi tiết: Bài tập: Phương trình dao động điều hòa của con lắc lò xo



Thứ Tư, 11 tháng 8, 2021

Kiểm tra thử 45 phút Dao động điều hòa - Đại cương dao động điều hòa - lần 1

Bài kiểm tra 45 phút vật lý 12 online hoàn toàn miễn phí này sẽ giúp các em tự kiểm tra và đánh giá những gì mình đã học về dao động điều hòa. Đề được thiết kế theo ma trận đúng chuẩn của Bộ Giáo dục, đầy đủ 4 mức độ nhận thức, với số lượng câu hỏi phù hợp với từng mức độ. Nếu đã sẵn sàng,hãy bấm vào nút Bắt đầu làm bài để thấy đề bài và tiến hành kiểm tra nhé. Chú ý thời gian cho phép là 45 phút. Làm xong, hãy bấm vào nút Nộp bài ở cuối trang để xem kết quả. Nếu cần tham khảo lời giải chi tiết thì bấm vào link ở ngay dưới đó. Chúc các em thành công.


Câu 1. Dao động là chuyển động





Câu 2. Chu kì $T$ và tần số góc $\omega$ trong dao động điều hòa liên hệ với nhau bằng biểu thức nào sau đây?





Câu 3. Phương trình dao động điều hòa có dạng $x=A\cos{(\omega t+\varphi)}$, với $A\gt 0, \omega \gt 0$. Đại lượng $\varphi$ được gọi là





Câu 4. Trong quá trình dao động điều hòa với biên độ $A$ và tần số góc $\omega$, tại một thời điểm nào đó gia tốc $a$ và vận tốc $v$ của vật liên hệ với nhau bằng biểu thức nào sau đây?





Câu 5. Trong dao động điều hòa, tần số là





Câu 6. Hình chiếu của một điểm chuyển động tròn đều xuống một đường thẳng nằm trong mặt phẳng quỹ đạo





Câu 7. Một vật dao động điều hòa theo phương trình $x=5\cos{\left(6\pi t+\frac{\pi}{4}\right)}\ \text{cm}$. Tại thời điểm $t=0,25\ \text{s}$ pha dao động có giá trị bằng





Câu 8. Một vật đang dao động điều hòa, vận tốc của vật có giá trị cực đại khi vật





Câu 9. Trong dao động điều hòa, đại lượng nào sau đây không thay đổi theo thời gian?





Câu 10. Một vật dao động điều hòa theo phương trình $x=6\cos{\left(\pi t+\frac{\pi}{2} \right)}\ \text{cm}$. Ban đầu li độ và vận tốc của vật lần lượt là





Câu 11. Một vật dao động điều hòa với chu kì $T$, quỹ đạo là đoạn thẳng AB và vị trí cân bằng O. Gọi I là trung điểm của đoạn thẳng BO. Thời gian nhỏ nhất vật đi từ B đến I là





Câu 12. Phương trình dao động của một vật là $x=10\cos{\left(4\pi t\right)}\ \text{cm}$. Vật đi qua vị trí cân bằng ở thời điểm nào sau đây?





Câu 13. Một vật dao động điều hòa lặp đi lặp lại trên một đoạn thẳng $AB=40\ \text{cm}$. Biên độ dao động bằng





Câu 14. Trong quá trình dao động điều hòa của một vật, khi gia tốc có độ lớn $200\ \text{cm/s}^2$ thì vật cách vị trí cân bằng 2 cm. Tần số góc bằng





Câu 15. Trong phương trình dao động điều hòa $x=-5\cos{\left(5t \right)}\ \text{cm}$, biên độ và pha ban đầu lần lượt là





Câu 16. Vật dao động điều hòa với biên độ $A$ và chu kì $T$. Tốc độ trung bình trong mỗi chu kì là





Câu 17. Biên độ của một dao động điều hòa là $A$. Tại một thời điểm nào đó tốc độ và li độ lần lượt là $v$ và $x$. Tần số góc của dao động là





Câu 18. Tốc độ cực đại của vật dao động điều hòa bằng $20\pi\ \text{cm/s}$ và gia tốc cực đại bằng $4\ \text{m/s}^2$. Lấy $\pi^2=10$. Biên độ dao động là





Câu 19. Biên độ dao động điều hòa của một vật bằng 20 cm. Thời gian nhỏ nhất để vật đi được quãng đường 20 cm là $\frac{1}{9}\ \text{s}$. Tần số dao động bằng





Câu 20. Phương trình dao động của một vật là $x=14\cos{\left(\omega t +\frac{\pi}{3} \right)}\ \text{cm}$. Vật đi qua li độ -7 cm lần thứ 13 tại thời điểm $t_{13}=7.4\ \text{s}$. Vật đi qua li độ -7 cm theo chiều dương lần thứ 13 tại thời điểm





Câu 21. Vật dao động điều hòa theo phương trình $x = A\cos{\left(\omega t – \frac{\pi}{2}\right)}\ \text{cm}$. Tại thời điểm $t= \frac{\pi}{4\omega}$ vật có li độ $2\sqrt{2}\ \text{cm}$. Tại thời điểm $t= \frac{\pi}{2\omega}$ vật có li độ là





Câu 22. Hai chất điểm dao động điều hòa với chu kì lần lượt $T_1 = 2.4\ \text{s}$, $T_2 = 4.2\ \text{s}$. Ban đầu cả hai chất điểm cùng qua vị trí cân bằng theo chiều dương. Thời gian ngắn nhất (kể từ tời điểm ban đầu) để hai vật lại cùng qua vị trí cân bằng theo chiều dương là





Câu 23. Một vật dao động điều hòa, tốc độ của vật lúc qua vị trí cân bằng là $20\pi\ \text{cm/s}$, gia tốc cực đại của vật là $2\ \text{m/s}^2$. Cho ${\pi}^2=10$. Thời gian ngắn nhất để vật đi từ vị trí cân bằng đến li độ 10 cm là





Câu 24. Một vật dao động điều hòa trên trục Ox với tần số $f = 2\ \text{Hz}$, tốc độ của vật khi qua vị trí cân bằng là $30\pi\ \text{cm/s}$. Trong một chu kì dao động, thời gian vật cách xa vị trí cân bằng hơn 3,75 cm là





Câu 25. Tại một thời điểm, li độ và vận tốc của hai vật dao động điều hòa lần lượt là $x_1$, $x_2$ và $v_1$, $v_2$. Các vận tốc liên hệ với nhau bằng biểu thức $16v{_1^2}+9v{_2^2}=144$. Trong đó các vận tốc tính theo đơn vị m/s. Khi $v_1=1.5\ \text{m/s}$ thì $x_1=10\ \text{cm}$ và độ lớn của $x_2$ khi đó bằng





------- ΦΦΦΦΦ -------

Giải chi tiết: Giải chi tiết đề kiểm tra 15 phút Dao động điều hòa - Đại cương dao động điều hòa - Lần 1